Brad Pitt – Wikipedia Tiếng Việt

Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
  • Đừng dịch những nội dung không đáng tin hay chất lượng thấp. Nếu được, bạn hãy tự kiểm chứng các thông tin bằng các nguồn tham khảo có trong bài gốc.
  • Bạn phải ghi công bản quyền bài gốc trong tóm lược sửa đổi bài dịch. Chẳng hạn, bạn có thể ghi như sau, miễn là trong đó có một liên kết đa ngôn ngữ đến bài gốc Dịch từ English bài gốc bên Wikipedia [[:en:Brad Pitt]]; xin hãy xem lịch sử bài đó để biết ai là tác giả.
  • Sau khi dịch, hãy thêm bản mẫu {{Bài dịch}} vào trang thảo luận để tuân thủ quyền tác giả.
  • Đọc hướng dẫn đầy đủ ở Wikipedia:Biên dịch và Wikipedia:Cẩm nang biên soạn/Dịch thuật.
Brad Pitt
Brad Pitt - Hollywood California - Tháng 7 năm 2019
Tên khai sinhWilliam Bradley Pitt
Sinh18 tháng 12, 1963 (61 tuổi)Shawnee, Oklahoma, Hoa Kỳ
Hôn nhânJennifer Aniston (2000-2005)Angelina Jolie (2012-2016)

Brad Pitt (tên thật là William Bradley Pitt sinh ngày 18 tháng 12 năm 1963) là một diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Brad Pitt được bình chọn là một trong những người đàn ông hấp dẫn nhất thế giới.[cần dẫn nguồn] Brad Pitt từng nhận được ba đề cử cho giải Oscar và nhận được một giải Oscar và một giải Quả cầu vàng.

Pitt bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với tư cách khách mời trên phim truyền hình, bao gồm cả vai diễn trong phim truyền hình dài tập Dallas trên kênh CBS vào năm 1987. Anh bắt đầu được chú ý qua vai cao bồi trong phim Thelma & Louise (1991). Pitt nhận được vai chính đầu tiên trong phim A River Runs Through It (1992) và Interview With The Vampire (1994). Anh đóng chung với Anthony Hopkins trong bộ phim bi kịch Legends of the Fall vào năm 1994, vai diễn này đã giúp anh nhận được một đề cử cho giải Quả cầu vàng. Năm 1995, anh được đánh giá cao qua vai diễn trong phim Se7en và Twelve Monkeys. Pitt đã nhận được đề cử cho giải Oscar và đã giành chiến thắng với giải Quả cầu vàng cho vai diễn phụ xuất sắc nhất của anh trong phim Twelve Monkeys (1996). Pitt tỏa sáng trong phim Fight Club (1999) và bộ phim nổi tiếng Ocean's Eleven (2001) cùng với các phần tiếp theo là Ocean's Twelve (2004) và Ocean's Thirteen (2007). Anh thành công lớn về mặt doanh thu qua phim Troy (2004) và Mr. & Mrs. Smith (2005). Pitt nhận được đề cử giải Oscar thứ hai cho vai diễn cùng tên trong phim The Curious Case Of Benjamin Button vào năm 2008. Những phim nổi bật khác của anh là Inglourious Basterds, Moneyball.

Sau khi kết thúc cuộc tình đẹp với nữ diễn viên Gwyneth Paltrow, Pitt đã kết hôn với nữ diễn viên Jennifer Aniston và cuộc hôn nhân của họ chỉ kéo dài được 5 năm. Năm 2009, anh chung sống với nữ diễn viên Angelina Jolie, chuyện tình của họ đã thu hút sự chú ý của giới truyền thông trên toàn thế giới. Anh cùng Jolie nhận nuôi ba đứa trẻ là Maddox, Zahara và Pax Thien (người Việt), ngoài ra họ còn sinh thêm ba đứa con là Shiloh, Knox và Vivienne. Pitt là chủ một công ty sản xuất phim tên Plan B Entertainment, công ty này đã sản xuất bộ phim giành giải Oscar Phim xuất sắc nhất năm 2007, The Departed. Kể từ lúc bắt đầu mối quan hệ với Angelina Jolie, Pitt ngày càng tham gia nhiều hoạt động xã hội cả trong và ngoài nước. Brad Pitt đã ly hôn với Angelina Jolie.

Thời niên thiếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Pitt từng học tại trường trung học Kickapoo, anh là thành viên của đội bơi lội, tennis và đánh gôn. Ngoài ra anh còn tham gia vào các câu lạc bộ, các buổi tranh luận, nhạc hội của trường. Với tư cách là thành viên của hội Sigma Chi, Pitt đã tham gia đủ hoạt động của hội. Sau khi tốt nghiệp trung học, Pitt học tại đại học Missouri năm 1982. Anh học khoa báo chí với chuyên ngành chính là quảng cáo, Năm 1985, hai tuần trước khi thi lấy bằng, Pitt rời đại học và nói: "Tôi có cảm giác nôn nao khi lễ tốt nghiệp đến gần. Tôi thấy các bạn mình kiếm việc sẵn sàng cho việc ổn định. Tôi yêu phim ảnh, nó là cái cổng dẫn tôi đến một thế giới khuri không phải là nơi những bộ phim ra đời. Sau đó tôi quyết định: Nếu phim ảnh không đến với tôi thì chính tôi sẽ đến với nó."

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Công việc ban đầu (1987–1993)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Los Angeles, Pitt làm nhiều nghề như tài xế, mặc trang phục gà El Pollo Loco... để trả học phí cho các lớp dạy diễn xuất. Anh bắt đầu học diễn xuất với Roy London.

Pitt bắt đầu sự nghiệp diễn xuất năm 1987 với những vai diễn vô danh trong các phim No Way Out, No Man's Land, và Less Than Zero. Anh xuất hiện trên truyền hình lần đầu tiên với vai diễn khách mời trong bộ phim sitcom Growing Pains của đài American ABC. Từ tháng 12 năm 1987 đến tháng 2 năm 1988, Pitt xuất hiện trong bốn kì trong bộ phim truyền hình dài tập trên đài CBS, anh đóng vai Randy, bạn trai của nhân vật Shalane Mccall (do Charlie Wade đóng).

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Brad Pitt kết hôn cùng Jennifer Aniston vào tháng 7 năm 2000 nhưng sau đó ly dị vào năm 2005. Báo chí từng đồn rằng Jennifer từ chối ý định có con với Brad.[cần dẫn nguồn] Pitt từng hẹn hò với nữ diễn viên Angelina Jolie. Hai người quen biết nhau khi cùng tham gia diễn xuất trong bộ phim Mr and Mrs Smith. Tháng 4 năm 2012, Brad Pitt cầu hôn Angleina, dự định sẽ kết hôn trong tương lai.[1] Năm 2016, cặp đôi quyền lực nhất Hollywood này đã ly dị.[cần dẫn nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Năm Vai trò Vai diễn Ghi chú Chú thích
Diễn viên Nhà sản xuất
Hunk 1987 Không Người đàn ông ở bãi biển Không được công nhận [2]
No Way Out 1987 Không Người đàn ông ở bữa tiệc Không được công nhận [3]
Vành đai trắng 1987 Không Waiter Không được công nhận [4]
Less Than Zero 1987 Không Partygoer/Preppie guy at fight Uncredited [4]
The Dark Side of the Sun 1988 Không Rick [4]
Happy Together 1989 Không Brian [5]
Cutting Class 1989 Không Dwight Ingalls [6]
Across the Tracks 1991 Không Joe Maloney [7]
Thelma & Louise 1991 Không J.D. [8]
Johnny Suede 1991 Không Johnny Suede [9]
Contact 1992 Không Cox [10]
Cool World 1992 Không Frank Harris [11]
A River Runs Through It 1992 Không Paul Maclean [12]
Sát nhân ở Kalifornia 1993 Không Early Grayce [13]
True Romance 1993 Không Floyd [14]
The Favor 1994 Không Elliott Fowler [15]
Phỏng vấn Ma cà rồng 1994 Không Louis de Pointe du Lac [16]
Huyền thoại mùa thu 1994 Không Tristan Ludlow [17]
Seven 1995 Không David Mills [18]
12 Con khỉ 1995 Không Jeffrey Goines [19]
Sleepers 1996 Không Michael Sullivan [20]
The Devil's Own 1997 Không Rory Devaney (Francis Austin McQuire) [21]
Seven Years in Tibet 1997 Không Heinrich Harrer [22]
Meet Joe Black 1998 Không Joe Black [23]
Sàn đấu sinh tử 1999 Không Tyler Durden [24]
Thử làm John Malkovich 1999 Không Chính anh Vai diễn khách mời, không được công nhận [25]
Snatch 2000 Không Mickey O'Neil [26]
The Mexican 2001 Không Jerry Welbach [27]
Spy Game 2001 Không Tom Bishop [28]
Mười một tên cướp thế kỷ 2001 Không Rusty Ryan [29]
Confessions of a Dangerous Mind 2002 Không Brad Cameo [30]
Sinbad: Huyền thoại 7 Đại Dương 2003 Không Sinbad Voice [31]
Người hùng thành Troy 2004 Không Achilles [32]
Ocean's Twelve 2004 Không Rusty Ryan [33]
Mr. & Mrs. Smith 2005 Không John Smith [34]
God Grew Tired of Us 2006 Không Executive producer [35]
Điệp vụ Boston 2006 Không [36]
Running with Scissors 2006 Không [37]
Babel 2006 Không Richard [38]
The Tehuacan Project 2007 Không Executive producer [39]
Year of the Dog 2007 Không Executive producer [40]
Trái tim quả cảm 2007 Không [41]
Ocean's Thirteen 2007 Không Rusty Ryan [42]
The Assassination of Jesse Jamesby the Coward Robert Ford 2007 Jesse James [43]
Burn After Reading 2008 Không Chad Feldheimer [44]
Dị nhân Benjamin 2008 Không Benjamin Button [45]
Định mệnh 2009 Không Lt. Aldo Raine [46]
Chồng ảo 2009 Không Executive producer [47]
The Private Lives of Pippa Lee 2009 Không Executive producer [48]
Megamind 2010 Không Metro Man Voice [49]
Kick-Ass 2010 Không [50]
Eat Pray Love 2010 Không [51]
The Tree of Life 2011 O'Brien [52]
Moneyball 2011 Billy Beane [53]
Happy Feet Two 2011 Không Will the Krill Voice [54]
Killing Them Softly 2012 Jackie Cogan [55]
Thế chiến Z 2013 Gerry Lane [56]
Kick-Ass 2 2013 Không [57]
Big Men 2013 Không Executive Producer Documentary [58]
12 Years a Slave 2013 Samuel Bass [59][60]
The Counselor 2013 Không Westray [61]
Cuồng nộ 2014 Don "Wardaddy" Collier Executive producer [62]
Selma 2014 Không Executive producer [63]
True Story 2015 Không Executive producer [64]
The Audition 2015 Himself Short film [65]
By the Sea 2015 Roland [66]
Hitting the Apex 2015 Không Narrator [67]
The Big Short 2015 Ben Rickert [68]
Moonlight 2016 Không Executive producer [69]
Voyage of Time 2016 Narrator VoiceDocumentary [70]
Allied 2016 Không Max Vatan [71]
The Lost City of Z 2016 Không [72][73]
Okja 2017 Không Executive producer [74]
War Machine 2017 Gen. Glen McMahon [75]
Brad's Status 2017 Không [76]
Deadpool 2 2018 Không Vanisher Cameo [77]
Beautiful Boy 2018 Không [78]
Vice 2018 Không [79]
The Last Black Man in San Francisco 2019 Không [80]
Once Upon a Time in Hollywood 2019 Không Cliff Booth [81]
Ad Astra 2019 Roy McBride Post-production [82]
The King 2019 Không Post-production [83]
Untitled Miranda July project 2019 Không Post-production [84]
Bullet Train 2022
F1 2025 Sonny Hayes [85][86]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Phim Notes
2004 Troy
2006 The Departed Đề cử – BAFTA Award for Best Film
Running with Scissors
2007 Year of the Dog Chỉ đạo sản xuất
A Mighty Heart Đồng sản xuấtĐề cử – Independent Spirit Award for Best Film
The Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford
2009 The Time Traveler's Wife
2010 The Lost City of Z
2011 Eat, Pray, Love

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Brad Pitt và Angelina Jolie đính hôn”.
  2. ^ Schaberg, Christopher; Bennett, Robert (ngày 9 tháng 10 năm 2014). Deconstructing Brad Pitt. Bloomsbury Publishing. tr. 231. ISBN 978-1-62356-193-2.
  3. ^ McDonagh, Maitland (1996). The fifty most erotic films of all time: from Pandora's box to Basic instinct. Carol Pub. Group. tr. 34. ISBN 978-0-8065-1697-4.
  4. ^ a b c “Brad Pitt Filmography, Biography”. Fox News Channel. ngày 11 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ “Happy Together (1989)”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  6. ^ “Brad Pitt in pictures”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Thomas, Kevin (ngày 15 tháng 2 năm 1991). “Across the Tracks' Races Toward an Emotional Finish”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ Maslin, Janet (ngày 24 tháng 5 năm 1991). “On the Run With 2 Buddies And a Gun”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2015.
  9. ^ Appelo, Tim (ngày 8 tháng 8 năm 2014). “Why Brad Pitt's Early Film 'Johnny Suede' Was Reworked”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ “Contact (1992)”. AllMovie. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “Cool World”. TV Guide. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ James, Caryn (ngày 18 tháng 10 năm 1992). “Film View; Redford Lands the Big One”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ Maslin, Janet (ngày 3 tháng 9 năm 1993). “Review/Film; A Tour of Homicidal America”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  14. ^ Maslin, Janet (ngày 10 tháng 9 năm 1993). “Reviews/Film; Desperadoes, Young at Heart With Gun in Hand”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  15. ^ Pierson, Melissa (ngày 11 tháng 11 năm 1994). “The Favor”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ McCarthy, Todd (ngày 6 tháng 11 năm 1994). “Review: 'Interview with the Vampire'”. Variety. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ Maslin, Janet (ngày 23 tháng 12 năm 1994). “Film Review; Grit vs. Good Looks In the American West”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ Travers, Peter (ngày 22 tháng 9 năm 1995). “Seven”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  19. ^ Hilditch, Nick (ngày 6 tháng 11 năm 2001). “12 Monkeys (1995)”. BBC. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  20. ^ Maslin, Janet (ngày 18 tháng 10 năm 1996). “Artificiality Vanquishes An Authenticity Issue”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  21. ^ “The Devil's Own”. Entertainment Weekly. ngày 21 tháng 3 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  22. ^ Elley, Derek (ngày 28 tháng 9 năm 1997). “Review: 'Seven Years in Tibet'”. Variety. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  23. ^ Maslin, Janet (ngày 13 tháng 11 năm 1998). “Film Review; When Death Comes to Call, Serve Peanut Butter”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  24. ^ Bradshaw, Peter (ngày 12 tháng 11 năm 1999). “Fight Club”. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ Westbrook, Caroline. “Surreal body-swap comedy”. Empire. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  26. ^ Mitchell, Elvis (ngày 19 tháng 1 năm 2001). “Film Review; Man, All They Wanted Was to Go Buy a Trailer”. The New York Times. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  27. ^ “The Mexican”. Entertainment Weekly. ngày 9 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  28. ^ Bradshaw, Peter (ngày 23 tháng 11 năm 2001). “Spy Game”. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  29. ^ Travers, Peter (ngày 13 tháng 12 năm 2001). “Ocean's Eleven”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  30. ^ Gilbey, Ryan (ngày 3 tháng 3 năm 2003). “The hit man”. The Guardian. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  31. ^ Mitchell, Elvis (ngày 2 tháng 7 năm 2003). “Film Review; A Selfish Adventurer With a Selfless Mission”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  32. ^ Robey, Tim (ngày 26 tháng 8 năm 2014). “Troy, review: original Telegraph review”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  33. ^ Dargis, Manohila (ngày 10 tháng 12 năm 2004). “Well, the Gang's All Here, Why Not Another Caper?”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  34. ^ Dargis, Manohla (ngày 10 tháng 6 năm 2005). “For Better or Worse, Even on a Battlefield”. The New York Times. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  35. ^ McGavin, Patrick Z (ngày 30 tháng 1 năm 2006). “God Grew Tired Of Us”. Screen International. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  36. ^ Dargis, Manohla (ngày 6 tháng 10 năm 2006). “Scorsese's Hall of Mirrors, Littered With Bloody Deceit”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  37. ^ Scott, A. O. (ngày 20 tháng 10 năm 2006). “Mom's Wacky, Dad's Distracted, Son Survives”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  38. ^ Scott, A. O. (ngày 27 tháng 10 năm 2006). “Emotion Needs No Translation”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  39. ^ De Leon, Kris (ngày 10 tháng 6 năm 2007). “What Are They Up To? Esai Morales of Vanished”. BuddyTV. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  40. ^ Dargis, Manhola (ngày 13 tháng 4 năm 2007). “In a Lonely Place, Saved by Puppies”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  41. ^ French, Philip (ngày 23 tháng 9 năm 2007). “A Mighty Heart”. The Guardian. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  42. ^ Dargis, Manohla (ngày 8 tháng 6 năm 2007). “They Always Come Out Ahead; Bet on It”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  43. ^ Dargis, Manohla (ngày 21 tháng 9 năm 2007). “Good, Bad or Ugly: A Legend Shrouded in Gunsmoke Remains Hazy”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  44. ^ Corliss, Richard (ngày 31 tháng 8 năm 2008). “Baffled by Burn After Reading”. Time. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  45. ^ Lawrence, Will (ngày 15 tháng 1 năm 2009). “Why Cate Blanchett will never work with Brad Pitt again”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  46. ^ Fleming, Michael (ngày 15 tháng 7 năm 2008). “Quentin Tarantino seeks 'Bastards'”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  47. ^ McNary, Dave (ngày 2 tháng 1 năm 2007). “Rubin rewriting 'Time'”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  48. ^ Simon, Alissa (ngày 9 tháng 2 năm 2009). “Review: 'The Private Lives of Pippa Lee'”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  49. ^ SuperHeroHype (ngày 16 tháng 8 năm 2009). “Ferrell, Pitt and Hill to voice Oobermind”. Superhero Hype!. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  50. ^ “Brad Pitt in London for Kick-Ass movie premiere”. The Daily Telegraph. ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  51. ^ “Balinese villagers angry over Julia Roberts film Eat, Pray, Love”. The Daily Telegraph. ngày 26 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  52. ^ Rose, Steve (ngày 30 tháng 6 năm 2011). “Brad Pitt talks about Terrence Malick and The Tree of Life”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  53. ^ Block, Alex Ben (ngày 16 tháng 12 năm 2011). “Brad Pitt Reveals What He, Sony Did to Save 'Moneyball'”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  54. ^ McCarthy, Todd (ngày 13 tháng 11 năm 2011). “Even with the addition of new characters, such as the ones voiced by Brad Pitt and Matt Damon, George Miller's animated sequel just isn't very funny”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  55. ^ Finke, Nikki (ngày 2 tháng 12 năm 2012). “Brad Pitt's 'Killing Them Softly' Dies With 'F' CinemaScore As Twilight Saga, James Bond, And 'Lincoln' Dominate Box Office Yet Again”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  56. ^ Mendelson, Scott (ngày 22 tháng 5 năm 2015). “Brad Pitt's 'World War Z 2' To Open Against 'Fantastic Four 2' In Irony-Fueled Showdown”. Forbes. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  57. ^ Rothman, Lily (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Jim Carrey Distances Himself from Kick Ass 2—A New Kind of Actor Protest?”. Time. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  58. ^ Jagernauth, Kevin (ngày 17 tháng 3 năm 2014). “Review: Big Oil & 'Big Men' Collide In Brad Pitt-Produced Documentary About African Oil”. IndieWire. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ Hayden, Erik (ngày 3 tháng 3 năm 2014). “Brad Pitt: '12 Years a Slave' Win Significant for Making Sense of History”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  60. ^ Macnab, Geoffrey (ngày 8 tháng 1 năm 2014). “12 Years A Slave, review: 'Steve McQueen forces us to confront the brutality of slavery'”. The Independent. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  61. ^ “The 5 Most WTF Moments From 'The Counselor'”. Indiewire. ngày 28 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  62. ^ Denby, David (ngày 27 tháng 10 năm 2014). “War Is Almost Over”. The New Yorker. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  63. ^ Patches, Matt (ngày 22 tháng 12 năm 2014). “Riding Selma praise, PGA will honor Brad Pitt's Plan B Entertainment”. HitFix. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  64. ^ Warner, Kara (ngày 27 tháng 3 năm 2014). “Sony's CinemaCon Panel Offers First Look at Brad Pitt's WWII Epic, 'Fury'”. Yahoo!. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  65. ^ Miller, Julie (ngày 27 tháng 10 năm 2015). “Why Leonardo DiCaprio, Robert De Niro, and Martin Scorsese Convened in a Macau Casino”. Vanity Fair. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016.
  66. ^ McClintock, Pamela (ngày 7 tháng 5 năm 2015). “Angelina Jolie and Brad Pitt's 'By the Sea' Gets Fall 2015 Release”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  67. ^ de Semlyen, Phil (ngày 21 tháng 8 năm 2015). “New Trailer For MotoGP Doc Hitting The Apex”. Empire. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  68. ^ Kroll, Justin (ngày 13 tháng 1 năm 2015). “Brad Pitt, Christian Bale and Ryan Gosling to Star in Financial Drama 'The Big Short' (EXCLUSIVE)”. Variety. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  69. ^ McNary, Dave. “A24 Teams With Brad Pitt's Plan B for 'Moonlight'”. Variety. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
  70. ^ Han, Angie (ngày 2 tháng 5 năm 2013). “Terrence Malick Prepping 'The Tree of Life' Director's Cut; 'Voyage of Time' Coming in 2014”. Slash Film. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
  71. ^ “Brad Pitt plays a doting dad alongside Marion Cotillard”. Mail Online. ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  72. ^ Ward, Kate (ngày 5 tháng 11 năm 2010). “Brad Pitt no longer starring in 'Lost City of Z.' Who should take his place?”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  73. ^ Greenwood, Carl (ngày 20 tháng 8 năm 2015). “The Lost City of Z begins filming in Northern Ireland as Sienna Miller arrives in country”. Daily Mirror. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  74. ^ Jafaar, Ali. “Netflix, Plan B Board Jake Gyllenhaal-Starrer 'Okja' From 'Snowpiercer' Director Bong Joon-Ho”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
  75. ^ Fleming Jr, Mike (ngày 14 tháng 4 năm 2014). “New Regency Taps Brad Pitt, David Michod To Tell Gen. Stanley McChrystal Afghan Story 'The Operators'”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015.
  76. ^ McNary, Dave. “Amazon Backing and Releasing Ben Stiller's Dramedy 'Brad's Status'”. Variety. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
  77. ^ Zuckerman, Esther (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “Brad Pitt's Split Second Deadpool 2 Cameo: How to Not Miss the Surprise Guests in the Movie”. W. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  78. ^ Ford, Rebecca (ngày 6 tháng 2 năm 2017). “Sundance Breakout Timothee Chalamet Joining Steve Carell in 'Beautiful Boy' (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2017.
  79. ^ Kroll, Justin. “Christian Bale, Steve Carell, and Amy Adams Circling Adam McKay's Dick Cheney Biopic”. Variety. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
  80. ^ N'Duka, Amanda (ngày 2 tháng 5 năm 2018). “A24, Plan B Team On 'The Last Black Man in San Francisco' With Jonathan Majors & Jimmie Fails Starring”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  81. ^ “quentin-tarantino-once-upon-a-time-in-hollywood-movie-everything-we-know”. businessinsider.com. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  82. ^ Hitesh, Dullu (ngày 19 tháng 8 năm 2017). “Brad Pitt looks rather downcast as he dons military uniform on set of upcoming sci-fi Ad Astra... after it's ruled he must pay lighting designer 565,000 Euros in chateau dispute”. Daily Mail. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  83. ^ Fleming Jr, Mike (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “Timothee Chalamet To Play King Henry V In David Michôd Netflix Film 'The King”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  84. ^ Kit, Borys; Galuppo, Mia (ngày 29 tháng 3 năm 2018). “Evan Rachel Wood, Gina Rodriguez to Star in Miranda July Heist Feature (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2018.
  85. ^ “Brad Pitt và nỗ lực lấy lại danh tiếng trong phim điện ảnh F1”. VOH. 8 tháng 7 năm 2024.
  86. ^ “Brad Pitt hóa thân thành tay đua F1 cừ khôi ở tuổi 61”. Tuổi trẻ. 8 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Brad Pitt.
  • Brad Pitt trên DMOZ
  • Brad Pitt trên IMDb
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến diễn viên Mỹ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Các giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
1936-1950
  • Walter Brennan (1936)
  • Joseph Schildkraut (1937)
  • Walter Brennan (1938)
  • Thomas Mitchell (1939)
  • Walter Brennan (1940)
  • Donald Crisp (1941)
  • Van Heflin (1942)
  • Charles Coburn (1943)
  • Barry Fitzgerald (1944)
  • James Dunn (1945)
  • Harold Russell (1946)
  • Edmund Gwenn (1947)
  • Walter Huston (1948)
  • Dean Jagger (1949)
  • George Sanders (1950)
1951-1975
  • Karl Malden (1951)
  • Anthony Quinn (1952)
  • Frank Sinatra (1953)
  • Edmond O'Brien (1954)
  • Jack Lemmon (1955)
  • Anthony Quinn (1956)
  • Red Buttons (1957)
  • Burl Ives (1958)
  • Hugh Griffith (1959)
  • Peter Ustinov (1960)
  • George Chakiris (1961)
  • Ed Begley (1962)
  • Melvyn Douglas (1963)
  • Peter Ustinov (1964)
  • Martin Balsam (1965)
  • Walter Matthau (1966)
  • George Kennedy (1967)
  • Jack Albertson (1968)
  • Gig Young (1969)
  • John Mills (1970)
  • Ben Johnson (1971)
  • Joel Grey (1972)
  • John Houseman (1973)
  • Robert De Niro (1974)
  • George Burns (1975)
1976-2000
  • Jason Robards (1976)
  • Jason Robards (1977)
  • Christopher Walken (1978)
  • Melvyn Douglas (1979)
  • Timothy Hutton (1980)
  • John Gielgud (1981)
  • Louis Gossett Jr. (1982)
  • Jack Nicholson (1983)
  • Haing S. Ngor (1984)
  • Don Ameche (1985)
  • Michael Caine (1986)
  • Sean Connery (1987)
  • Kevin Kline (1988)
  • Denzel Washington (1989)
  • Joe Pesci (1990)
  • Jack Palance (1991)
  • Gene Hackman (1992)
  • Tommy Lee Jones (1993)
  • Martin Landau (1994)
  • Kevin Spacey (1995)
  • Cuba Gooding Jr. (1996)
  • Robin Williams (1997)
  • James Coburn (1998)
  • Michael Caine (1999)
  • Benicio del Toro (2000)
2001–nay
  • Jim Broadbent (2001)
  • Chris Cooper (2002)
  • Tim Robbins (2003)
  • Morgan Freeman (2004)
  • George Clooney (2005)
  • Alan Arkin (2006)
  • Javier Bardem (2007)
  • Heath Ledger (2008)
  • Christoph Waltz (2009)
  • Christian Bale (2010)
  • Christopher Plummer (2011)
  • Christoph Waltz (2012)
  • Jared Leto (2013)
  • J. K. Simmons (2014)
  • Mark Rylance (2015)
  • Mahershala Ali (2016)
  • Sam Rockwell (2017)
  • Mahershala Ali (2018)
  • Brad Pitt (2019)
  • Daniel Kaluuya (2020)
  • Troy Kotsur (2021)
  • Quan Kế Huy (2022)
  • Robert Downey Jr. (2023)
  • x
  • t
  • s
Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Ian Holm (1968)
  • Laurence Olivier (1969)
  • Colin Welland (1970)
  • Edward Fox (1971)
  • Ben Johnson (1972)
  • Arthur Lowe (1973)
  • John Gielgud (1974)
  • Fred Astaire (1975)
  • Brad Dourif (1976)
  • Edward Fox (1977)
  • John Hurt (1978)
  • Robert Duvall (1979)
  • Không có (1980)
  • Ian Holm (1981)
  • Jack Nicholson (1982)
  • Denholm Elliott (1983)
  • Denholm Elliott (1984)
  • Denholm Elliott (1985)
  • Ray McAnally (1986)
  • Daniel Auteuil (1987)
  • Michael Palin (1988)
  • Ray McAnally (1989)
  • Salvatore Cascio (1990)
  • Alan Rickman (1991)
  • Gene Hackman (1992)
  • Ralph Fiennes (1993)
  • Samuel L. Jackson (1994)
  • Tim Roth (1995)
  • Paul Scofield (1996)
  • Tom Wilkinson (1997)
  • Geoffrey Rush (1998)
  • Jude Law (1999)
  • Benicio del Toro (2000)
  • Jim Broadbent (2001)
  • Christopher Walken (2002)
  • Bill Nighy (2003)
  • Clive Owen (2004)
  • Jake Gyllenhaal (2005)
  • Alan Arkin (2006)
  • Javier Bardem (2007)
  • Heath Ledger (2008)
  • Christoph Waltz (2009)
  • Geoffrey Rush (2010)
  • Christopher Plummer (2011)
  • Christoph Waltz (2012)
  • Barkhad Abdi (2013)
  • J. K. Simmons (2014)
  • Mark Rylance (2015)
  • Dev Patel (2016)
  • Sam Rockwell (2017)
  • Mahershala Ali (2018)
  • Brad Pitt (2019)
  • Daniel Kaluuya (2020)
  • Troy Kotsur (2021)
  • Barry Keoghan (2022)
  • x
  • t
  • s
Giải NBRMP cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • John Williams (1954)
  • Charles Bickford (1955)
  • Richard Basehart (1956)
  • Sessue Hayakawa (1957)
  • Albert Salmi (1958)
  • Hugh Griffith (1959)
  • George Peppard (1960)
  • Jackie Gleason (1961)
  • Burgess Meredith (1962)
  • Melvyn Douglas (1963)
  • Martin Balsam (1964)
  • Harry Andrews (1965)
  • Robert Shaw (1966)
  • Paul Ford (1967)
  • Leo McKern (1968)
  • Philippe Noiret (1969)
  • Frank Langella (1970)
  • Ben Johnson (1971)
  • Joel Grey / Al Pacino (1972)
  • John Houseman (1973)
  • Holger Löwenadler (1974)
  • Charles Durning (1975)
  • Jason Robards (1976)
  • Tom Skerritt (1977)
  • Richard Farnsworth (1978)
  • Paul Dooley (1979)
  • Joe Pesci (1980)
  • Jack Nicholson (1981)
  • Robert Preston (1982)
  • Jack Nicholson (1983)
  • John Malkovich (1984)
  • Klaus Maria Brandauer (1985)
  • Daniel Day-Lewis (1986)
  • Sean Connery (1987)
  • River Phoenix (1988)
  • Alan Alda (1989)
  • Joe Pesci (1990)
  • Anthony Hopkins (1991)
  • Jack Nicholson (1992)
  • Leonardo DiCaprio (1993)
  • Gary Sinise (1994)
  • Kevin Spacey (1995)
  • Edward Norton (1996)
  • Greg Kinnear (1997)
  • Ed Harris (1998)
  • Philip Seymour Hoffman (1999)
  • Joaquin Phoenix (2000)
  • Jim Broadbent (2001)
  • Chris Cooper (2002)
  • Alec Baldwin (2003)
  • Thomas Haden Church (2004)
  • Jake Gyllenhaal (2005)
  • Djimon Hounsou (2006)
  • Casey Affleck (2007)
  • Josh Brolin (2008)
  • Woody Harrelson (2009)
  • Christian Bale (2010)
  • Christopher Plummer (2011)
  • Leonardo DiCaprio (2012)
  • Will Forte (2013)
  • Edward Norton (2014)
  • Sylvester Stallone (2015)
  • Jeff Bridges (2016)
  • Willem Dafoe (2017)
  • Sam Elliott (2018)
  • Brad Pitt (2019)
  • Paul Raci (2020)
  • Ciarán Hinds (2021)
  • Brendan Gleeson (2022)
  • x
  • t
  • s
Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất
1943 – 1960
  • Akim Tamiroff (1943)
  • Barry Fitzgerald (1944)
  • J. Carrol Naish (1945)
  • Clifton Webb (1946)
  • Edmund Gwenn (1947)
  • Walter Huston (1948)
  • James Whitmore (1949)
  • Edmund Gwenn (1950)
  • Peter Ustinov (1951)
  • Millard Mitchell (1952)
  • Frank Sinatra (1953)
  • Edmond O'Brien (1954)
  • Arthur Kennedy (1955)
  • Earl Holliman (1956)
  • Red Buttons (1957)
  • Burl Ives (1958)
  • Stephen Boyd (1959)
  • Sal Mineo (1960)
1961 – 1980
  • George Chakiris (1961)
  • Omar Sharif (1962)
  • John Huston (1963)
  • Edmond O'Brien (1964)
  • Oskar Werner (1965)
  • Richard Attenborough (1966)
  • Richard Attenborough (1967)
  • Daniel Massey (1968)
  • Gig Young (1969)
  • John Mills (1970)
  • Ben Johnson (1971)
  • Joel Grey (1972)
  • John Houseman (1973)
  • Fred Astaire (1974)
  • Richard Benjamin (1975)
  • Laurence Olivier (1976)
  • Peter Firth (1977)
  • John Hurt (1978)
  • Melvyn Douglas/Robert Duvall (1979)
  • Timothy Hutton (1980)
1981 – 2000
  • John Gielgud (1981)
  • Louis Gossett Jr. (1982)
  • Jack Nicholson (1983)
  • Haing S. Ngor (1984)
  • Klaus Maria Brandauer (1985)
  • Tom Berenger (1986)
  • Sean Connery (1987)
  • Martin Landau (1988)
  • Denzel Washington (1989)
  • Bruce Davison (1990)
  • Jack Palance (1991)
  • Gene Hackman (1992)
  • Tommy Lee Jones (1993)
  • Martin Landau (1994)
  • Brad Pitt (1995)
  • Edward Norton (1996)
  • Burt Reynolds (1997)
  • Ed Harris (1998)
  • Tom Cruise (1999)
  • Benicio del Toro (2000)
2001 – nay
  • Jim Broadbent (2001)
  • Chris Cooper (2002)
  • Tim Robbins (2003)
  • Clive Owen (2004)
  • George Clooney (2005)
  • Eddie Murphy (2006)
  • Javier Bardem (2007)
  • Heath Ledger (2008)
  • Christoph Waltz (2009)
  • Christian Bale (2010)
  • Christopher Plummer (2011)
  • Christoph Waltz (2012)
  • Jared Leto (2013)
  • J. K. Simmons (2014)
  • Sylvester Stallone (2015)
  • Aaron Taylor-Johnson (2016)
  • x
  • t
  • s
Giải của Hội phê bình phim New York cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1935–1950
  • Charles Laughton (1935)
  • Walter Huston (1936)
  • Paul Muni (1937)
  • James Cagney (1938)
  • James Stewart (1939)
  • Charlie Chaplin (1940)
  • Gary Cooper (1941)
  • James Cagney (1942)
  • Paul Lukas (1943)
  • Barry Fitzgerald (1944)
  • Ray Milland (1945)
  • Laurence Olivier (1946)
  • William Powell (1947)
  • Laurence Olivier (1948)
  • Broderick Crawford (1949)
  • Gregory Peck (1950)
1951–1975
  • Arthur Kennedy (1951)
  • Ralph Richardson (1952)
  • Burt Lancaster (1953)
  • Marlon Brando (1954)
  • Ernest Borgnine (1955)
  • Kirk Douglas (1956)
  • Alec Guinness (1957)
  • David Niven (1958)
  • James Stewart (1959)
  • Burt Lancaster (1960)
  • Maximilian Schell (1961)
  • No Award (1962)
  • Albert Finney (1963)
  • Rex Harrison (1964)
  • Oskar Werner (1965)
  • Paul Scofield (1966)
  • Rod Steiger (1967)
  • Alan Arkin (1968)
  • Jon Voight (1969)
  • George C. Scott (1970)
  • Gene Hackman (1971)
  • Laurence Olivier (1972)
  • Marlon Brando (1973)
  • Jack Nicholson (1974)
  • Jack Nicholson (1975)
1976–2000
  • Robert De Niro (1976)
  • John Gielgud (1977)
  • Jon Voight (1978)
  • Dustin Hoffman (1979)
  • Robert De Niro (1980)
  • Burt Lancaster (1981)
  • Ben Kingsley (1982)
  • Robert Duvall (1983)
  • Steve Martin (1984)
  • Jack Nicholson (1985)
  • Bob Hoskins (1986)
  • Jack Nicholson (1987)
  • Jeremy Irons (1988)
  • Daniel Day-Lewis (1989)
  • Robert De Niro (1990)
  • Anthony Hopkins (1991)
  • Denzel Washington (1992)
  • David Thewlis (1993)
  • Paul Newman (1994)
  • Nicolas Cage (1995)
  • Geoffrey Rush (1996)
  • Peter Fonda (1997)
  • Nick Nolte (1998)
  • Richard Farnsworth (1999)
  • Tom Hanks (2000)
2001–nay
  • Tom Wilkinson (2001)
  • Daniel Day-Lewis (2002)
  • Bill Murray (2003)
  • Paul Giamatti (2004)
  • Heath Ledger (2005)
  • Forest Whitaker (2006)
  • Daniel Day-Lewis (2007)
  • Sean Penn (2008)
  • George Clooney (2009)
  • Colin Firth (2010)
  • Brad Pitt (2011)
  • Daniel Day-Lewis (2012)
  • Robert Redford (2013)
  • Timothy Spall (2014)
  • Michael Keaton (2015)
  • Casey Affleck (2016)
  • x
  • t
  • s
Giải của Hội phê bình phim Boston cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Robert De Niro (1980)
  • Burt Lancaster (1981)
  • Dustin Hoffman (1982)
  • Eric Roberts (1983)
  • Haing S. Ngor (1984)
  • Jack Nicholson (1985)
  • Bob Hoskins (1986)
  • Albert Brooks (1987)
  • Daniel Day-Lewis (1988)
  • Daniel Day-Lewis (1989)
  • Jeremy Irons (1990)
  • Nick Nolte (1991)
  • Denzel Washington (1992)
  • Daniel Day-Lewis (1993)
  • Albert Finney (1994)
  • Nicolas Cage (1995)
  • Geoffrey Rush (1996)
  • Al Pacino (1997)
  • Brendan Gleeson (1998)
  • Jim Carrey (1999)
  • Colin Farrell (2000)
  • Brian Cox / Denzel Washington (2001)
  • Adrien Brody (2002)
  • Bill Murray (2003)
  • Jamie Foxx (2004)
  • Philip Seymour Hoffman (2005)
  • Forest Whitaker (2006)
  • Frank Langella (2007)
  • Sean Penn / Mickey Rourke (2008)
  • Jeremy Renner (2009)
  • Jesse Eisenberg (2010)
  • Brad Pitt (2011)
  • Daniel Day-Lewis (2012)
  • Chiwetel Ejiofor (2013)
  • Michael Keaton (2014)
  • Paul Dano / Leonardo DiCaprio (2015)
  • Casey Affleck (2016)
  • x
  • t
  • s
Giải của Hội phê bình phim Boston cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
1980-2000
  • Jason Robards (1980)
  • Jack Nicholson (1981)
  • Mickey Rourke (1982)
  • Jack Nicholson (1983)
  • John Malkovich (1984)
  • Ian Holm (1985)
  • Dennis Hopper / Ray Liotta (1986)
  • R. Lee Ermey (1987)
  • Dean Stockwell (1988)
  • Danny Aiello (1989)
  • Joe Pesci (1990)
  • Anthony Hopkins (1991)
  • Gene Hackman (1992)
  • Ralph Fiennes (1993)
  • Martin Landau (1994)
  • Kevin Spacey (1995)
  • Edward Norton (1996)
  • Kevin Spacey (1997)
  • William H. Macy / Billy Bob Thornton (1998)
  • Christopher Plummer (1999)
  • Fred Willard (2000)
2001-nay
  • Ben Kingsley (2001)
  • Alan Arkin (2002)
  • Peter Sarsgaard (2003)
  • Thomas Haden Church (2004)
  • Paul Giamatti (2005)
  • Mark Wahlberg (2006)
  • Javier Bardem (2007)
  • Heath Ledger (2008)
  • Christoph Waltz (2009)
  • Christian Bale (2010)
  • Albert Brooks (2011)
  • Ezra Miller (2012)
  • James Gandolfini (2013)
  • J. K. Simmons (2014)
  • Mark Rylance (2015)
  • Mahershala Ali (2016)
  • x
  • t
  • s
Giải Sao Thổ cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Marty Feldman (1974/75)
  • Jay Robinson (1976)
  • Alec Guinness (1977)
  • Burgess Meredith (1978)
  • Arte Johnson (1979)
  • Scatman Crothers (1980)
  • Burgess Meredith (1981)
  • Richard Lynch (1982)
  • John Lithgow (1983)
  • Tracey Walter (1984)
  • Roddy McDowall (1985)
  • Bill Paxton (1986)
  • Richard Dawson (1987)
  • Robert Loggia (1988)
  • Thomas F. Wilson (1989/90)
  • William Sadler (1991)
  • Robin Williams (1992)
  • Lance Henriksen (1993)
  • Gary Sinise (1994)
  • Brad Pitt (1995)
  • Brent Spiner (1996)
  • Vincent D'Onofrio (1997)
  • Ian McKellen (1998)
  • Michael Clarke Duncan (1999)
  • Willem Dafoe (2000)
  • Ian McKellen (2001)
  • Andy Serkis (2002)
  • Sean Astin (2003)
  • David Carradine (2004)
  • Mickey Rourke (2005)
  • Ben Affleck (2006)
  • Javier Bardem (2007)
  • Heath Ledger (2008)
  • Stephen Lang (2009)
  • Andrew Garfield (2010)
  • Andy Serkis (2011)
  • Clark Gregg (2012)
  • Ben Kingsley (2013)
  • Richard Armitage (2014)
  • Adam Driver (2015)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90896944
  • BNE: XX1109146
  • BNF: cb135072460 (data)
  • CANTIC: a11529131
  • CiNii: DA12200437
  • GND: 119320940
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0001 1438 0049
  • LCCN: no92031176
  • LNB: 000189291
  • MBA: eaeceae0-98f7-4630-b8a0-df5083db4c9a
  • NKC: jn20000720228
  • NLA: 41277369
  • NLG: 78252
  • NLI: 002238070
  • NLK: KAC2020K6977
  • NLP: a0000001183548
  • NTA: 121180638
  • PLWABN: 9810638399705606
  • RERO: 02-A013288939
  • SELIBR: 404904
  • SNAC: w6183cw7
  • SUDOC: 050231502
  • Trove: 1453947
  • VIAF: 12462881
  • WorldCat Identities (via VIAF): 12462881

Từ khóa » Brad Pitt Phim Tình Cảm