Brahma – Wikipedia Tiếng Việt

Không nên nhầm lẫn với "Phạm Thiên" - vị thần tương ứng, hóa thân trong Phật giáo. Bài viết "Phạm Thiên" thuộc về đề tài Phật giáo.
Brahma
Thần Sáng thế, kiến thức và kinh Vệ Đà; Đấng tạo lập Vũ trụ
Thành viên của Trimurti
Brahma 4 đầu, 4 tay đang cưỡi chim Hamsa
Tên gọi khácSvayambhu, Virinchi, Prajapati
Devanagariब्रह्मा
Chuyển tự tiếng Phạnbrahmā
Liên hệTrideva, Deva
Nơi ngự trịSatyaloka hay Brahmaloka
Chân ngônॐ वेदात्मनाय विद्महे हिरण्यगर्भाय धीमही तन्नो ब्रह्मा प्रचोदयात् ।। Oṃ vedātmanāya vidmahe hiraṇyagarbhāya dhīmahī tan no brahmā pracodayāt
Vũ khíBrahmastra, Brahmashirsha astra, Brahmanda astra
Biểu tượngHoa sen, Vệ đà, japamalakamandalu
Vật cưỡiHamsa (thiên nga hoặc sếu)
Lễ hộiKartik Purnima, Srivari Brahmotsavam
Thông tin cá nhân
Phối ngẫuSaraswati
Con cáiNhững đứa con sinh ra từ trí óc bao gồm Agni, Angiras, Atri, Bhrigu, Chitragupta, Daksha, Himavan, Jambavan, Kama, Kratu, Kumaras, Marichi, Narada, Pulaha, Pulastya, Rudra, Shatarupa, Svayambhuva Manu và Vashishtha
Một phần của loạt bài về
Ấn Độ giáo
  • Tín đồ
  • Lịch sử
Giáo lý Thế giới quan
  • Vũ trụ học Ấn Độ giáo
  • Niên đại học Ấn Độ giáo
  • Thần thoại học Ấn Độ giáo
Thực thể tối cao
  • Đại ngã
  • Om
Thần
  • Ishvara
  • Các vị thần
  • Thần và giới tính
Trần thế
  • Tự ngã
  • Ảo ảnh
  • Nghiệp
  • Luân hồi
  • Purusharthas
    • Pháp
    • Artha
    • Dục
    • Thoát
Luân lý học
  • Niti shastra
  • Yamas
  • Niyama
  • Ahimsa
  • Asteya
  • Aparigraha
  • Brahmacharya
  • Satya
  • Damah
  • Dayā
  • Akrodha
  • Ārjava
  • Santosha
  • Tapas
  • Svādhyāya
  • Shaucha
  • Mitahara
  • Dāna
Giải thoát
  • Bhakti yoga
  • Jnana yoga
  • Karma yoga
Trường phái 6 trường phái chính thống
  • Samkhya
  • Yoga
  • Nyaya
  • Vaisheshika
  • Mimamsa
  • Vedanta
    • Advaita
    • Dvaita
    • Vishishtadvaita
Các trường phái khác
  • Pasupata
  • Saiva
  • Pratyabhijña
  • Raseśvara
  • Pāṇini Darśana
  • Charvaka
Các vị thần Tam thần Ấn giáo
  • Brahma
  • Vishnu
  • Shiva
Các Nam thần / Nữ thần khác
  • Vệ Đà
  • Indra
  • Agni
  • Prajapati
  • Rudra
  • Devi
  • Saraswati
  • Ushas
  • Varuna
  • Vayu
  • Hậu Vệ Đà
  • Durga
  • Ganesha
  • Hanuman
  • Kali
  • Kartikeya
  • Krishna
  • Lakshmi
  • Parvati
  • Radha
  • Rama
  • Shakti
  • Sita
Các văn bảnCác bộ kinh Vệ Đà
  • Độc Tụng Vệ Đà
  • Tế Tự Vệ Đà
  • Ca Vịnh Vệ Đà
  • Nhương Tai Vệ Đà
Kinh luận giải Vệ Đà
  • Samhita
  • Brahmana
  • Aranyaka
  • Áo nghĩa thư
Các Áo nghĩa thư
  • Độc Tụng Vệ Đà:
  • Aitareya
  • Kaushitaki
  • Tế Tự Vệ Đà:
  • Brihadaranyaka
  • Isha
  • Taittiriya
  • Katha
  • Shvetashvatara
  • Maitri
  • Ca Vịnh Vệ Đà:
  • Chandogya
  • Kena
  • Nhương Tai Vệ Đà:
  • Mundaka
  • Mandukya
  • Prashna
Các kinh khác
  • Bhagavad Gita
  • Agama (Ấn Độ giáo)
Các văn bản khác Các kinh Vedanga
  • Shiksha
  • Chandas
  • Vyakarana
  • Nirukta
  • Kalpa
  • Jyotisha
Các kinh Purana
  • Vishnu Purana
  • Bhagavata Purana
  • Nāradeya Purana
  • Vāmana Purana
  • Matsya Purana
  • Garuda Purana
  • Brahma Purana
  • Brahmānda Purana
  • Brahma Vaivarta Purana
  • Bhavishya Purana
  • Padma Purana
  • Agni Purana
  • Shiva Purana
  • Linga Purana
  • Kūrma Purana
  • Skanda Purana
  • Varaha Purana
  • Mārkandeya Purana
Sử thi
  • Ramayana
  • Mahabharata
Các kinh Upaveda
  • Ayurveda
  • Dhanurveda
  • Gandharvaveda
  • Sthapatyaveda
Các kinh luận và kinh tạng
  • Dharma Shastra
  • Artha Śastra
  • Kamasutra
  • Brahma Sutras
  • Samkhya Sutras
  • Mimamsa Sutras
  • Nyāya Sūtras
  • Vaiśeṣika Sūtra
  • Yoga Sutras
  • Pramana Sutras
  • Charaka Samhita
  • Sushruta Samhita
  • Natya Shastra
  • Panchatantra
  • Divya Prabandha
  • Tirumurai
  • Ramcharitmanas
  • Yoga Vasistha
  • Swara yoga
  • Shiva Samhita
  • Gheranda Samhita
  • Panchadasi
  • Stotra
  • Sutras
Phân loại văn bản
  • Śruti Smriti
  • Niên biểu các văn bản Ấn Độ giáo
Thực hànhThờ phụng
  • Puja
  • Đền thờ
  • Murti
  • Bhakti
  • Japa
  • Bhajana
  • Yajna
  • Homa
  • Vrata
  • Prāyaścitta
  • Tirtha
  • Tirthadana
  • Matha
  • Nritta-Nritya
Thiền và Bố thí
  • Tapa
  • Dhyana
  • Dāna
Yoga
  • Asana
  • Hatha yoga
  • Jnana yoga
  • Bhakti yoga
  • Karma yoga
  • Raja yoga
Các nghi lễ
  • Garbhadhana
  • Pumsavana
  • Simantonayana
  • Jatakarma
  • Namakarana
  • Nishkramana
  • Annaprashana
  • Chudakarana
  • Karnavedha
  • Vidyarambha
  • Upanayana
  • Keshanta
  • Ritushuddhi
  • Samavartana
  • Vivaha
  • Antyeshti
Ashrama Dharma
  • Ashrama: Brahmacharya
  • Grihastha
  • Vanaprastha
  • Sannyasa
Lễ hội
  • Diwali
  • Holi
  • Shivaratri
  • Navaratri
    • Durga Puja
    • Ramlila
    • Vijayadashami-Dussehra
  • Raksha Bandhan
  • Ganesh Chaturthi
  • Vasant Panchami
  • Rama Navami
  • Janmashtami
  • Onam
  • Makar Sankranti
  • Kumbha Mela
  • Pongal
  • Ugadi
  • Vaisakhi
    • Bihu
    • Puthandu
    • Vishu
  • Ratha Yatra
Guru, bậc giác ngộ, triết gia Cổ đại
  • Agastya
  • Angiras
  • Aruni
  • Ashtavakra
  • Atri
  • Bharadwaja
  • Gotama
  • Jamadagni
  • Jaimini
  • Kanada
  • Kapila
  • Kashyapa
  • Pāṇini
  • Patanjali
  • Raikva
  • Satyakama Jabala
  • Valmiki
  • Vashistha
  • Vishvamitra
  • Vyasa
  • Yajnavalkya
Trung đại
  • Nayanars
  • Alvars
  • Adi Shankara
  • Basava
  • Akka Mahadevi
  • Allama Prabhu
  • Siddheshwar
  • Jñāneśvar
  • Chaitanya
  • Gangesha Upadhyaya
  • Gaudapada
  • Gorakshanath
  • Jayanta Bhatta
  • Kabir
  • Kumarila Bhatta
  • Matsyendranath
  • Mahavatar Babaji
  • Madhusudana
  • Madhva
  • Haridasa Thakur
  • Namdeva
  • Nimbarka
  • Prabhakara
  • Raghunatha Siromani
  • Ramanuja
  • Sankardev
  • Purandara Dasa
  • Kanaka Dasa
  • Ramprasad Sen
  • Jagannatha Dasa
  • Vyasaraya
  • Sripadaraya
  • Raghavendra Swami
  • Gopala Dasa
  • Śyāma Śastri
  • Vedanta Desika
  • Tyagaraja
  • Tukaram
  • Tulsidas
  • Vachaspati Mishra
  • Vallabha
  • Vidyaranya
Hiện đại
  • Aurobindo
  • Coomaraswamy
  • Bhaktivinoda Thakur
  • Chinmayananda
  • Dayananda Saraswati
  • Mahesh Yogi
  • Krishnananda Saraswati
  • Narayana Guru
  • Prabhupada
  • Ramakrishna
  • Ramana Maharshi
  • Radhakrishnan
  • Sarasvati
  • Sivananda
  • U. G. Krishnamurti
  • Sai Baba
  • Vivekananda
  • Nigamananda
  • Yogananda
  • Ramachandra Dattatrya Ranade
  • Tibbetibaba
  • Trailanga
Chủ đề khác
  • Ấn Độ giáo Bali
  • Lịch
  • Chỉ trích
  • Giáo phái
  • Hình tượng
  • Thần thoại
  • Chủ nghĩa dân tộc (Hindutva)
  • Địa điểm hành hương
  • Ấn Độ giáo và Kỳ Na giáo / và Phật giáo / và Sikh giáo / và Do Thái giáo / và Cơ Đốc giáo / và Hồi giáo
  • Ấn Độ giáo theo quốc gia, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Pakistan, Sri Lanka, Trung Quốc, Myanmar
  • Thuật ngữ
  • Đại cương
  • x
  • t
  • s

Brahma (tiếng Phạn: ब्रह्मा, chuyển tự Brahmā, Hán Việt: Đại-Phạm-Thiên), được gọi là "Đấng sáng tạo" trong Trimurti, ba vị thần tối cao bao gồm Vishnu và Shiva.[1][2][3] Ông còn được gọi là Svayambhu (n.đ.'tự sinh')[4] và gắn liền với sự sáng tạo, tri thức và kinh Vệ đà.[5][6][7][8] Brahma được nhắc đến nhiều trong các truyền thuyết về sự sáng tạo, mặc dù có nhiều phiên bản khác nhau. Trong vài trang kinh Puranas, ông đã tự tạo ra mình trong một quả trứng vàng được gọi là Hiranyagarbha.

Brahma thường được đồng nhất với thần Vệ Đà Prajapati.[9] Trong thời kỳ hậu Vệ Đà, Brahma là một vị thần nổi bật và giáo phái của ông đã tồn tại; tuy nhiên, đến thế kỷ VII, ông thường xuyên bị xuyên tạc và mất đi ý nghĩa. Ông cũng bị lu mờ trước các vị thần lớn khác như Vishnu, Shiva và Devi.[10] Cùng với các thần Hindu khác như vậy, Brahma đôi khi được xem như một hình thức (saguna) của đại ngã vô hình (nirguna), thực tại siêu hình cuối cùng trong Ấn Độ giáo Vedanta.[2][9]

Theo lời kể của Vaishnava về sự sáng tạo, Brahma được sinh ra trong một bông sen, hiện ra từ rốn của thần Vishnu. Các giáo phái Shaivism tin rằng ông được sinh ra từ Shiva hay bộ phận của thần, trong khi môn phái Shakism tập trung vào nữ thần nói rằng Devi đã tạo ra vũ trụ, bao gồm cả Brahma.[11][12][13]

Brahma thường được miêu tả là một người đàn ông có bộ râu màu đỏ hoặc vàng, có bốn đầu và hai tay. Bốn đầu của ông tượng trưng cho bốn Vệ đà và được chỉ về bốn hướng chính. Ông đang ngồi trên hoa sen và vahana (vật cưỡi) là hamsa (thiên nga, ngỗng hoặc hạc). Nữ thần Saraswati thường được xem là vợ của Brahma và bà đại diện cho năng lượng sáng tạo (shakti) của ông cũng như kiến thức mà ông sở hữu. Theo kinh văn, Brahma đã tạo ra những đứa con từ tâm trí của mình và do đó, chúng được gọi là Manasputra.[14][15]

Trong Ấn Độ giáo thời nay, Brahma không được thờ cúng phổ biến và có tầm quan trọng thấp hơn các thành viên khác của Trimurti. Brahma được tôn kính trong các văn bản cổ, nhưng hiếm khi được tôn thờ như một vị thần chính ở Ấn Độ.[16] Rất ít ngôi đền thờ ông tồn tại ở Ấn Độ, nổi tiếng nhất là đền Brahma, Pushkar ở Rajasthan.[17] Các đền thờ Brahma tìm được bên ngoài Ấn Độ, ví dụ: đền Erawan ở Bangkok.[18]

Nguồn gốc và ý nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn gốc của thuật ngữ brahmā không rõ ràng, một phần do vài từ liên quan tìm ra trong văn học Vệ đà, chẳng hạn như brahman cho 'Thực tại tối thượng' và brāhmaṇa cho 'linh mục'. Một sự khác biệt giữa khái niệm tâm linh của brahman và thần Brahmā trước đây là một khái niệm siêu hình trừu tượng không có giới tính trong Hindu giáo.[19] Trong lúc khái niệm về sau là một trong nhiều vị thần nam tính trong truyền thống Hindu giáo.[20] Khái niệm tâm linh của brahman khá lâu đời và một số học giả gợi ý rằng vị thần Brahma có thể đã xuất hiện như một biểu tượng nhân cách hóa và hữu hình của brahman nguyên lý vũ trụ vô nhân cách.[21] Sự tồn tại của một vị thần riêng biệt tên là Brahma được chứng minh trong văn bản thời cuối Vệ Đà.[21]

Về mặt ngữ pháp, gốc danh từ brahma- có hai hình thức khác nhau: danh từ trung tính Brahman, dạng số ít danh cách là brahma (ब्रह्म); và danh từ nam tính brahmán, có dạng số ít danh cách là brahmā (ब्रह्मा). Dạng trung tính trước đây có ý nghĩa khái quát và trừu tượng [22] trong khi dạng sau, dạng nam tính được dùng làm tên riêng cho vị thần Brahma.

Hiện thân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông thường được miêu tả trong một chiếc áo màu đỏ. Brahmā có bốn đầu, bốn gương mặt, và bốn cánh tay. Với mỗi đầu, ông đọc một trong bốn phần của kinh Vệ-đà. Ông thường được miêu tả với râu màu trắng (chủ yếu ở miền bắc Ấn Độ), điều này thể hiện sự tốn tại vĩnh cửu của ông. Không giống như nhiều vị thần Hindu khác, Brahmā không mang bất kì vũ khí nào trong tay. Một tay ông cầm vương trượng. Tay còn lại ông cầm quyển sách. Brahmā cũng cầm một chuỗi tràng hạt được gọi là 'akṣamālā' (nghĩa là "tràng hạt của những con mắt"), đây là vật được ông dùng để tính thời gian của vũ trụ. Tay còn lại của ông cầm kinh Vedas.

Các biểu tượng:

  • Bốn gương mặt – Bốn phần của kinh Vệ-đà (Ṛig, Sāma, Yajur and Atharva).
  • Bốn cánh tay – Bốn cánh tay của Brahmā đại diện cho bốn hướng: đông, tây, nam, bắc

Bàn tay phải phía sau biểu thị cho tâm trí, bàn tay trái phía sau biểu thị cho trí tuệ, tay phải phía trước là bản ngã và bàn tay trái phía trước là sự tự trọng.

  • Chuỗi tràng hạt – Biểu tượng cho vật chất trong quá trình sáng tạo nên vũ trụ.
  • Kinh sách – Sách biểu tượng cho sự thông tuệ.
  • Vàng – Vàng biểu tượng cho sự tích cực; gương mặt bằng vàng của Brahmā biểu thị quá trình tích cực của sự sáng thế.
  • Thiên nga – Thiên nga là biểu tượng của ân điển và sự sáng suốt. đây là phương tiện di chuyển của Brahmā (vāhana).
  • Vương miện – Vương miện của Brahmā biểu hiện quyền lực tối cao của thần.
  • Hoa sen – Hoa sen biểu tượng cho tự nhiên và các sinh thể sống trong toàn vũ trụ.
  • Râu – Râu của Brahmā có màu trắng hay đen biểu tượng cho sự khôn ngoan và sự sáng tạo vĩnh cửu.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ White, David (2006). Kiss of the Yogini. University of Chicago Press. tr. 4, 29. ISBN 978-0226894843.
  2. ^ a b Jan Gonda (1969), The Hindu Trinity, Anthropos, Bd 63/64, H 1/2, pages 212-226
  3. ^ Jan Gonda (1969), The Hindu Trinity, Anthropos, Bd 63/64, H 1/2, pages 218-219
  4. ^ Hiltebeitel, Alf (1999). Rethinking India's Oral and Classical Epics. University of Chicago Press. tr. 292. ISBN 978-0226340517.
  5. ^ N.A (1960). THE VAYU PURANA PART. 1. MOTILAL BANARSIDASS PUBLISHERS PVT. LTD, DELHI. tr. 174 (26.31).
  6. ^ Coulter, Charles Russell; Turner, Patricia (2013). Encyclopedia of Ancient Deities. Routledge. tr. 240. ISBN 978-1-135-96397-2., Quote: "Brahma, a creator god, received the basics of his mythological history from Purusha. During the Brahmanic period, the Hindu Trimurti was represented by Brahma with his attribute of creation, Shiva with his attribute of destruction and Vishnu with his attribute of preservation."
  7. ^ Sullivan, Bruce (1999). Seer of the Fifth Veda: Kr̥ṣṇa Dvaipāyana Vyāsa in the Mahābhārata. Motilal Banarsidass. tr. 85–86. ISBN 978-8120816763.
  8. ^ Holdrege, Barbara (2012). Veda and Torah: Transcending the Textuality of Scripture. State University of New York Press. tr. 88–89. ISBN 978-1438406954.
  9. ^ a b Leeming, David (2009). Creation Myths of the World (ấn bản thứ 2). tr. 146. ISBN 978-1598841749.; David Leeming (2005), The Oxford Companion to World Mythology, Oxford University Press, ISBN 978-0195156690, page 54, Quote: "Especially in the Vedanta Hindu Philosophy, Brahman is the Absolute. In the Upanishads, Brahman becomes the eternal first cause, present everywhere and nowhere, always and never. Brahman can be incarnated in Brahma, in Vishnu, in Shiva. To put it another way, everything that is, owes its existence to Brahman. In this sense, Hinduism is ultimately monotheistic or monistic, all gods being aspects of Brahman"; Also see pages 183-184, Quote: "Prajapati, himself the source of creator god Brahma – in a sense, a personification of Brahman (...) Moksha, the connection between the transcendental absolute Brahman and the inner absolute Atman."
  10. ^ Dalal, Roshen (2010). Hinduism: An Alphabetical Guide (bằng tiếng Anh). Penguin Books India. tr. 78–79. ISBN 978-0-14-341421-6.
  11. ^ Achuthananda, Swami (ngày 27 tháng 8 năm 2018). The Ascent of Vishnu and the Fall of Brahma (bằng tiếng Anh). Relianz Communications Pty Ltd. ISBN 978-0-9757883-3-2.
  12. ^ Kramrisch, Stella (1994). The Presence of Siva. Princeton University Press. tr. 205–206. ISBN 978-0691019307.
  13. ^ Pattanaik, Devdutt (tháng 9 năm 2000). The Goddess in India:The Five Faces of the Eternal Feminine (bằng tiếng Anh). Inner Traditions / Bear & Co. ISBN 978-0-89281-807-5.
  14. ^ Dalal, Roshen (ngày 18 tháng 4 năm 2014). The Religions of India: A Concise Guide to Nine Major Faiths (bằng tiếng Anh). Penguin UK. ISBN 9788184753967.
  15. ^ Charles Coulter and Patricia Turner (2000), Encyclopedia of Ancient Deities, Routledge, ISBN 978-0786403172, page 258, Quote: "When Brahma is acknowledged as the supreme god, it was said that Kama sprang from his heart."
  16. ^ Morris, Brian (2005). Religion and Anthropology: A Critical Introduction. Cambridge University Press. tr. 123. ISBN 978-0521852418.
  17. ^ Charkravarti, SS (2001). Hinduism, a Way of Life. Motilal Banarsidass. tr. 15. ISBN 978-8120808997.
  18. ^ London, Ellen (2008). Thailand Condensed: 2,000 Years of History & Culture. Marshall Cavendish. tr. 74. ISBN 978-9812615206.
  19. ^ James Lochtefeld, Brahman, The Illustrated Encyclopedia of Hinduism, Vol. 1: A–M, Rosen Publishing. ISBN 978-0823931798, page 122
  20. ^ James Lochtefeld, Brahma, The Illustrated Encyclopedia of Hinduism, Vol. 1: A–M, Rosen Publishing. ISBN 978-0823931798, page 119
  21. ^ a b Bruce Sullivan (1999), Seer of the Fifth Veda, Motilal Banarsidass, ISBN 978-8120816763, pages 82-83
  22. ^ Gopal, Madan (1990). K.S. Gautam (biên tập). India through the ages. Publication Division, Ministry of Information and Broadcasting, Government of India. tr. 79.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tìm hiểu thêm vềBrahmatại các dự án liên quan
Tìm kiếm Wiktionary Từ điển từ Wiktionary
Tìm kiếm Commons Tập tin phương tiện từ Commons
Tìm kiếm Wikiquote Danh ngôn từ Wikiquote
  • Brahma at Encyclopædia Britannica
  • Hinduism - Brahma And The Trimurti
  • Hindu Brahma in Thai Literature - Maneepin Phromsuthirak Lưu trữ 2022-03-31 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các vị thần trong Ấn Độ giáo và kinh Ấn Độ giáo
Nam thần (Deva)
  • Trimurti
    • Brahma
    • Vishnu
    • Shiva
  • Rama
  • Krishna
  • Ganesha
  • Kartikeya
  • Hanuman
  • Indra
  • Surya
  • Agni
  • Varuna
  • Vayu
  • Kama
  • Yama
  • Chandra
  • Ashvins
  • Vishvakarma
  • Kubera
  • thêm
Hindu omkaar
Nữ thần (Devi)
  • Tridevi
    • Saraswati
    • Lakshmi
    • Parvati
  • Durga
  • Kali
  • Sita
  • Radha
  • Rukmini
  • Shakti
  • Sati
  • Mahadevi
  • Matrikas
  • Mahavidya
  • Aditi
  • Shachi
  • Bhumi
  • Ganga
  • Rati
  • Sanjna
  • Chhaya
  • Rohini
  • thêm
Các vị thần khác
  • Apsara
  • Asura
    • Daitya
    • Danava
  • Gandharva
  • Kuladevata
  • Gramadevata
  • Rakshasa
  • Vahana
  • Yaksha
Kinh văn
  • Vệ đà
    • Rig
    • Sama
    • Yajur
    • Atharva
  • Upanishads
  • Puranas
  • Ramayana
  • Mahabharata
    • Bhagavad Gita
  • Yoga Sutras of Patanjali
  • thêm
  • Ấn Độ giáo
  • Thần thoại Ấn Độ giáo
Cổng thông tin:
  • Huyền bí
  • icon Châu Á
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 119056119
  • LCCN: no2018072362
  • VIAF: 5732588
  • WorldCat Identities (via VIAF): 5732588

Từ khóa » Trong 4 Vị Thần Chủ Yếu Mà Người ấn độ Tôn Thờ