Bray Wyatt – Wikipedia Tiếng Việt

Bray Wyatt
Bray Wyatt vào tháng 5 năm 2017
Tên khai sinhWindham Lawrence Rotunda
Sinh(1987-05-23)23 tháng 5 năm 1987[1]Brooksville, Florida, Mỹ[2]
Mất24 tháng 8 năm 2023(2023-08-24) (36 tuổi)Brooksville, Florida
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiAlex Rotunda[2]Alex RotundoAxel MulliganBray WyattDuke RotundoHusky HarrisLevi WyattWindham Rotunda"The Fiend" Bray WyattWindham Rotundo
Chiều cao quảng cáo1,91 m (6 ft 3 in)[3][4]
Cân nặng quảng cáo129,3 kg (285 lb)[5]
Quảng cáo tạiBrooksville, Florida[6][không khớp với nguồn]Lafayette, Louisiana[3]Snake Bight, Florida[4]
Huấn luyện bởiFlorida Championship WrestlingNXT[2]Barry Windham[2]
Ra mắt lần đầuTháng 4 năm 2009[2]

Windham Lawrence Rotunda[2][1] (23 tháng 5 năm 1987 – 24 tháng 8 năm 2023)[1] là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ. Anh hiện ký hợp đồng với WWE, nơi anh biểu diễn trên thương hiệu Raw dưới cái tên trên võ đài là The Fiend Bray Wyatt và ngắn gọn là Bray Wyatt. Anh là cựu vô địch Toàn Cầu trong lần giữ đai thứ hai. Anh là nhà vô địch thế giới ba lần tại WWE, từng giữ WWE Championship một lần và Universal hai lần.

Anh là đô vật chuyên nghiệp thế hệ thứ ba, theo chân ông nội của mình là Blackjack Mulligan, cha anh Mike Rotunda (hay được biết đến là Irwin R. Schyster), và hai người chú của mình (Barry Windham và Kendall Windham).[7] Em trai anh là Taylor Rotunda cũng thi đấu cho WWE dưới tên Bo Dallash. Cùng em mình, anh từng giữ FCW Florida Tag Team Championship hai lần khi ở lãnh thổ phát triển của WWE Florida Championship Wrestling (FCW), nơi anh từng thi đấu dưới nhiều tên khác nhau từ 2009 đến 2012. Anh cũng đấu vật một thời gian ngắn trong đội hình chính của WWE từ 2010 đến 2011 dưới tên Husky Harris, là một thành viên The Nexus.

Sau khi trở lại FCW, Rotunda đổi tên thành Bray Wyatt, là nhân vật phản diện, người lãnh đạo nhóm The Wyatt Family. Wyatt tiếp tục giành WWE Tag Team Championship (cùng Luke Harper và Randy Orton theo luật Freebird) một lần, vô địch WWE một lần và WWE Raw Tag Team Championship một lần (với Matt Hardy). Sau khi tạm ngưng thi đấu cuối tháng 8 năm 2018, Wyatt trở lại WWE tháng 4 năm 2019, là một nghệ sĩ giải trí cho trẻ em, dẫn chương trình tên Firefly Fun House và ra mắt một nhân vật độc ác ma mị được gọi là "The Fiend". Ngay sau khi ra mắt "The Fiend", anh giành đai Toàn cầu lần đầu tiên, trở thành nhà vô địch thế giới hai lần trong WWE.

Thời niên thiếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Rotunda học tại Hernando High School, nơi anh giành chức vô địch đấu vật quốc gia ở hạng cân 275 pound (125 kg) năm 2005.[1][7][8] Anh tốt nghiệp trung học năm 2005.[7] Anh cũng chơi bóng bầu dục như một hậu vệ truy cản và bảo vệ. Rotunda chơi tại College of the Sequoias hai mùa giải, kiếm được All-American.[8] Anh kiếm được học bổng bóng bầu dục Troy University, nơi anh chơi bóng bầu dục trong hai năm.[1][7] Anh rời Troy sau khi quyết định trở thành đô vật.[8]

Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

World Wrestling Entertainment/WWE

[sửa | sửa mã nguồn]

Florida Championship Wrestling (2009–2010)

[sửa | sửa mã nguồn]

Rotunda ra mắt lần đầu tại Florida Championship Wrestling (FCW) vào tháng 4 năm 2009 với một chiến thắng, sử dụng cái tên Alex Rotundo.[7] Sau đó anh đổi tên thành Duke Rotundo.[7] Tháng 6 năm 2009, Rotunda bắt đầu hợp tác với em trai của mình, Bo.[9] Tại chương trình truyền hình FCW tapings vào ngày 23 tháng 7, Rotundo Brothers đánh bại Dude Busters (Caylen Croft và Trent Barretta) để trở thành ứng cử viên số một cho Florida Tag Team Championship.[9] Cũng trong tối hôm đó, họ đã đánh bại Justin Angel và Kris Logan cho chức vô địch Florida Tag Team.[7][9] Họ tiến tới bảo vệ thành công chức vô địch chống lại Dylan Klein và Vance Archer và đội của Curt Hawkins và Heath Slater.[9] Tại chương trình truyền hình FCW tapings vào ngày 19 tháng 11, Rotundos mất chức vô địch vào tay Dude Busters.[9]

The Nexus (2010–2011)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại FCW (2011–2012)

[sửa | sửa mã nguồn]

The Wyatt Family (2012–2014)

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiết: The Wyatt Family

Đấu đơn (2015-2016)

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự Trở Lại Của The Wyatt Family (2015–2017)

[sửa | sửa mã nguồn]

WWE Champion (2017)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12/2 tại Elimination Chamber, Wyatt đã đánh bại John Cena, AJ Styles, The Miz, Dean Ambrose và Baron Corbin trong trận Elimination Chamber đề giành được WWE Championship lần đầu tiên trong sự nghiệp của anh ấy và cũng là chức vô địch đơn đầu tiên trong sự nghiệp đấu vật của anh.

Tại WrestleMania 33 Bray Wyatt có 1 trận đấu với Randy Orton tranh đai WWE Championship, Bray để thua và mất đai.

Raw Tag Team Champion (2017–nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Rotunda là fan của Oakland Raiders.[10]

Trong đấu vật

[sửa | sửa mã nguồn] Wyatt chuẩn bị thực hiện chiêu Sister Abigail lên Big E.Wyatt biểu diễn chiêu đã đăng ký "spider walk".
  • Đòn kết thúc
    • Với tư cách là Bray Wyatt
      • Sister Abigail (Swinging reverse STO, with theatrics)[11][12][13]
    • Với tư cách là Axel Mulligan
      • Stunner[14]
    • Với tư cách là Husky Harris
      • Running senton[15][16]
      • Swinging reverse STO[17]
  • Đòn thường dùng
    • Body avalanche[18][19][20][21]
    • Drop suplex[22]
    • Running body block[22]
    • Running crossbody[18][21][23][24]
    • Running senton[22]
    • Short-arm clothesline,[20][25] sometimes while running[22]
    • Standing side slam[16][23][26]
    • Throat thrust
  • Người quản lý
    • Cody Rhodes
    • Wade Barrett
    • CM Punk
  • Các đô vật đã quản lý
    • Daniel Bryan[27]
    • Erick Rowan[28]
    • Luke Harper[28]
    • Braun Strowman
  • Nicknames
    • "The Army Tank with a Ferrari Engine"[29]
    • "The Eater of Worlds"[30]
    • "The Man of 1,000 Truths"[31]
    • "The New Face of Fear"[32]
  • Entrance themes
    • "We Are One" by 12 Stones (as part of The Nexus)
    • "This Fire Burns" by Killswitch Engage (as part of The New Nexus)
    • "Kuntry 2 the Core" by Kinfoke (NXT)
    • "Live In Fear" by Mark Crozer (ngày 7 tháng 11 năm 2012–nay)[33][34][35]

Các chức vô địch và danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
    • Florida Championship Wrestling
      • FCW Florida Tag Team Championship (2 times) – with Bo Rotundo
    • Pro Wrestling Illustrated
      • Feud of the Year (2010) – The Nexus vs. WWE
      • Match of the Year (2014) vs. John Cena in a Last Man Standing match at Payback
      • Most Hated Wrestler of the Year (2010) – as part of The Nexus
      • PWI xếp hạng 6  trong số 500 đô vật xuất sắc nhất 2014
    • Wrestling Observer Newsletter
      • Best Gimmick (2013) The Wyatt Family
      • Worst Worked Match of the Year (2014) vs. John Cena at Extreme Rules on May 4
    • WWE
      • WWE Championship (1 lần)
      • WWE Raw Tag Team Championship (1 lần) với Matt Hardy
      • WWE SmackDown Tag Team Championship (1 lần) – với Luke Harper và Randy Orton1
      • WWE Universal Championship (2 lần)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Windham Rotunda – 2007 Football”. Troy Trojans. ngày 3 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b c d e f “Bray Wyatt profile”. Online World of Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b “Bray Wyatt – NXT Wrestling profile”. NXT Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ a b “Bray Wyatt – WWE NXT profile”.
  5. ^ “Bray Wyatt – WWE bio”. WWE. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ “Husky Harris bio”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Bảy năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ a b c d e f g LaRiviere, Derek J. (ngày 26 tháng 11 năm 2009). “Brooksville's Rotunda brothers follow dad Mike into professional wrestling”. Tampa Bay Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ a b c Bernhardt, Jr., Chris (ngày 12 tháng 6 năm 2009). “Hernando High alumni ready to hit the ring”. Hernando Today. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ a b c d e “Florida Championship Wrestling (2009)”. Online World of Wrestling. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  10. ^ The Steve Austin Show, Ep 171. Around the 20:30 mark, he literally says "I'm a fan of the Oakland Raiders".
  11. ^ “Smackdown!: Daniel Bryan sees a revolving door of referees”. SLAM! Wrestling. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng hai năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014. Kane is dropped with the Sister Abigail, a swinging reverse STO.
  12. ^ Tedesco, Mike. “WWE SmackDown results – 9/27/13 (Orton vs Miz)”. Wrestleview. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014. Wyatt then connects with Sister Abigail’s Kiss for the win.
  13. ^ James, Justin (ngày 3 tháng 5 năm 2013). “James's WWE NXT reports 4/17 & 4/24 & 5/1: Jericho in action, The Shield, Clash of Champions featuring several title matches, Paige vs. Summer Rae feud continues, more”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014. Kiss to the forehead and the Sister Abigail for the win.
  14. ^ Autor Invitado (ngày 20 tháng 3 năm 2011). “Windham Rotunda rinde homenaje a su abuelo con su nuevo personaje en Florida Championship Wrestling: Axel Mulligan”. SuperLuchas Magazine (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2011.
  15. ^ Caldwell, James (ngày 20 tháng 7 năm 2010). “Caldwell's WWE NXT Results 7/20: Ongoing "virtual time" coverage of NXT Season 2, Week 7”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
  16. ^ a b Bishop, Matt (ngày 3 tháng 8 năm 2010). “WWE NXT: Awful show features one of worst segments in company history”. Slam! Sports. Canadian Online Explorer. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Bảy năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2010.
  17. ^ Martin, Todd (ngày 25 tháng 1 năm 2011). “Raw is Rumble go-home show by Todd Martin”. Wrestling Observer Newsletter. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
  18. ^ a b Namako, Jason (ngày 3 tháng 5 năm 2013). “WWE NXT Results – 5/2/13 (Jericho vs. Wyatt)”. WrestleView. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  19. ^ Martin, Adam (ngày 11 tháng 8 năm 2010). “WWE NXT Results – 8/10/10”. WrestleView. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011. McGillicutty sends him to the corner and Harris, who was tagged, annihilates him with an avalanche.
  20. ^ a b Tedesco, Mike (ngày 18 tháng 8 năm 2010). “WWE NXT Results – 8/17/10”. WrestleView. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2011.
  21. ^ a b Namako, Jason. “WWE NXT results – 5/23/13 (Bray Wyatt vs. Corey Graves)”. Wrestleview. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  22. ^ a b c d Clark, Ryan. “WWE Royal Rumble Results (1/26)”. The People'sWrestlingWebsite. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ a b James, Justin. “JAMES'S WWE NXT REPORT 3/13 – Week 37: Champ vs. Champ, Brother vs. Brother, plus Hero vs. Bateman; Overall Reax”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2013.
  24. ^ Trionfo, Richard. “WWE NXT report: Wyatt Family in six man action”. PWInsider. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2013.
  25. ^ Caldwell, James (ngày 29 tháng 6 năm 2010). “Caldwell's WWE NXT Results 6/29: Ongoing "virtual time" coverage of NXT Season 2, Week 4”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  26. ^ Bishop, Matt (ngày 29 tháng 6 năm 2010). “WWE NXT: Surprise! First elimination on tap”. Slam! Sports. Canadian Online Explorer. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  27. ^ Asher, Matthew. “WWE Old School: Pipers and Pimps and Punks...Oh My!”. SLAM! Wrestling. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.[liên kết hỏng]
  28. ^ a b Caldwell, James. “WWE S. Series PPV results 11/24 (Hour 3): Orton vs. Big Show main event, Bryan & Punk, PPV-closing face-off”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  29. ^ “Warrior's Way to No. 1”. World Wrestling Entertainment. ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
  30. ^ “Bray Wyatt's Twitter account”. Twitter. ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  31. ^ “John Cena Defends His Legacy Against Bray Wyatt at WrestleMania”. ProWrestling.com. ngày 20 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Ba năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015. The Cenation leader’s storied legacy is at risk when he collides with "The Man of 1,000 Truths" Bray Wyatt at The Showcase of The Immortals.
  32. ^ Wortman, James (ngày 14 tháng 12 năm 2014). “Bray Wyatt def. Dean Ambrose (Tables, Ladders & Chairs Match)”. WWE.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014. Despite liberal use of each of the weapons set up on the ramp and at ringside, "The New Face of Fear’s" conquest would ultimately be decided by another piece of hardware entirely.
  33. ^ “WWE: Live in Fear (Bray Wyatt) – Single”. iTunes Store. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  34. ^ Crozer, Mark. “Broken Out In Love signed to WWE Music Group”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
  35. ^ Caldwell, James (ngày 4 tháng 9 năm 2013). “WWE News: Who wrote Bray Wyatt's theme?, Rhodes Family responds to Cody's "firing," which celeb is Titus dating?”. Pro Wrestling Torch. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bray Wyatt.
  • Bray Wyatt trên WWE.com
  • Windham Rotunda trên IMDb
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Nhân sự của WWE
Dàn sao chính
Đô vật nam
  • Aiden English
  • AJ Styles
  • Alberto Del Rio
  • Apollo Crews
  • Baron Corbin
  • Big Cass
  • Big E
  • Big Show
  • Bo Dallas
  • Braun Strowman
  • Bray Wyatt
  • Brock Lesnar
  • Bubba Ray Dudley
  • Cesaro
  • Chris Jericho
  • Curtis Axel
  • D-Von Dudley
  • Darren Young
  • Dean Ambrose
  • Dolph Ziggler
  • Enzo Amore
  • Epico
  • Erick Rowan
  • Fandango
  • Goldust
  • Heath Slater
  • Jack Swagger
  • John Cena
  • Kalisto
  • Kane
  • Karl Anderson
  • Kevin Owens
  • Kofi Kingston
  • Konnor
  • Luke Gallows
  • Luke Harper
  • Mark Henry
  • The Miz
  • Neville
  • Primo
  • R-Truth
  • Randy Orton
  • The Rock
  • Roman Reigns
  • Rusev
  • Ryback
  • Sami Zayn
  • Seth Rollins
  • Shane McMahon
  • Sheamus
  • Simon Gotch
  • Sin Cara
  • Titus O'Neil
  • Triple H
  • Tyler Breeze
  • Tyson Kidd
  • The Undertaker
  • Viktor
  • Xavier Woods
  • Zack Ryder
Đô vật nữ
  • Alicia Fox
  • Becky Lynch
  • Charlotte
  • Dana Brooke
  • Emma
  • Eva Marie
  • Lana
  • Naomi
  • Natalya
  • Nikki Bella
  • Paige
  • Rosa Mendes
  • Sasha Banks
  • Summer Rae
  • Tamina
Tài năng trên không khác
  • Bob Backlund
  • Maryse
  • Paul Ellering
  • Paul Heyman
  • Stephanie McMahon
  • William Regal
Đội ngũ phát sóng
  • Booker T
  • Byron Saxton
  • Carlos Cabrera
  • Cathy Kelley
  • Christian
  • Corey Graves
  • Daniel Bryan
  • Dasha Fuentes
  • David Otunga
  • Edge
  • Funaki
  • Gene Okerlund
  • Jeff Tremaine
  • Jerry Lawler
  • John "Bradshaw" Layfield
  • JoJo
  • Lilian Garcia
  • Lita
  • Marcelo Rodriguez
  • Mauro Ranallo
  • Michael Cole
  • Mick Foley
  • Renee Young
  • Rob Schamberger
  • Scott Stanford
  • Seth Green
  • Stone Cold Steve Austin
  • Tom Phillips
  • Tony Chimel
  • William Shatner
Trọng tài
  • Charles Robinson
  • Dan Engler
  • Drake Wuertz
  • Jason Ayers
  • John Cone
  • Mike Chioda
  • Ryan Tran
  • Scott Armstrong
Stables/tag teams
  • The Ascension
  • Breezango
  • The Club
  • The Dudley Boyz
  • Enzo & Cass
  • The Golden Truth
  • The Lucha Dragons
  • Luke Gallows and Karl Anderson
  • The New Day
  • The Shining Stars
  • The Social Outcasts
  • The Usos
  • The Vaudevillains
  • The Wyatt Family
NXT
Đô vật nam
  • Andrade Almas
  • Angelo Dawkins
  • Austin Aries
  • Buddy Murphy
  • Chad Gable
  • Dash Wilder
  • Elias Samson
  • Finn Bálor
  • Hideo Itami
  • Gzim Selmani
  • Jason Jordan
  • Johnny Gargano
  • Mojo Rawley
  • Nick Miller
  • No Way Jose
  • Rhyno
  • Samoa Joe
  • Sawyer Fulton
  • Scott Dawson
  • Shane Thorne
  • Shinsuke Nakamura
  • Tommaso Ciampa
  • Tye Dillinger
  • Wesley Blake
Đô vật nữ
  • Alexa Bliss
  • Aliyah
  • Asuka
  • Bayley
  • Billie Kay
  • Carmella
  • Liv Morgan
  • Mandy Rose
  • Nia Jax
  • Peyton Royce
Stables/tag teams
  • American Alpha
  • The Hype Bros
  • The Revival
  • TM-61
Huấn luyện viên/nhân viên
  • Adam Pearce
  • Brian Kendrick
  • Canyon Ceman
  • Gerald Brisco
  • Matt Bloom
  • Mickey Keegan
  • Norman Smiley
  • Robbie Brookside
  • Sara Amato
  • Sarah Stock
  • Seth Petruzelli
  • Steve Keirn
  • Terry Taylor
Unassigned
  • Bobby Roode
  • Bronson Mathews
  • Ember Moon
  • Daria
  • Hugo Knox
  • King Konstantine
  • Oney Lorcan
  • Rich Swann
  • Sara Lee
  • Tino Sabbatelli
  • Tommy End
  • Tucker Knight
Nhà sản xuất
  • Arn Anderson
  • Billy Kidman
  • Chris Scobille
  • Dean Malenko
  • Fit Finlay
  • Irwin R. Schyster
  • Jamie Noble
  • Joey Mercury
  • John Laurinaitis
  • Abyss
  • Michael Hayes
  • Pat Patterson
  • Ranjin Singh
  • Road Dogg
  • Ryan Katz
Không xuất hiện trên màn ảnh
  • CFO$
  • Howard Finkel
  • Jim Johnston
  • Dr. Joseph Maroon
  • Vince McMahon
  • Joey Styles
Đại sứ
  • The Boogeyman
  • Brie Bella
  • Eve Torres
  • Ric Flair
  • Ricky Steamboat
  • Sgt. Slaughter
  • Shawn Michaels
  • Sting
  • Superstar Billy Graham
  • Tatanka
  • Tatsumi Fujinami
  • X-Pac

Bản mẫu:NXT Rookies Bản mẫu:The Wyatt Family

  • x
  • t
  • s
Nexus
Thành viên hiện tại NexusCM Punk · David Otunga · Skip Sheffield · Husky Harris · Mason Ryan · Michael McGillicutty
Cựu thành viên NexusDaniel Bryan · Darren Young · Heath Slater · John Cena · Justin Gabriel · Michael Tarver · Wade Barrett
Xêm thêmThe Corre (nhóm đô vật chuyên nghiệp) · WWE NXT

Từ khóa » Bray Wyatt Bị Sa Thải