Bromhexine A.T - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Bromhexine A.T Gửi thông tin thuốc Bromhexine A.T Bromhexine A.TNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Dung dịch uốngĐóng gói:Hộp 20 ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống x 5ml. Chai 30ml, chai 60ml, chai 100ml

Thành phần:

Bromhexin hydroclorid 4mg/5ml SĐK:VD-25652-16
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Làm loãng đờm trong các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp hoặc mạn có ho xuất tiết.

Liều lượng - Cách dùng

Đối với quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:- Trẻ em dưới 2 tuổi: mỗi lần 1/2 ống hoặc gói, ngày 2 lần.- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 2 lần.- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: mỗi lần 1 ống hoặc gói, ngày 3 lần.- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 2 ống hoặc gói, ngày 3 lần.- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.Đối với quy cách ống uống 10 ml:- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 lần.- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 2 lần.- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 3 lần.- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 ống/lần, ngày 3 lần.- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.Đối với quy cách chai:- Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 lần.- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 10 ml/lần (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 lần.- Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.Lưu ý: Nên uống thuốc sau bữa ăn

Chống chỉ định:

Ðang dùng IMAO. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Loét dạ dày. Mẫn cảm với bromhexine hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

Không dùng phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch hoặc một thuốc ho khác vì làm giảm tác dụng của bromhexine. Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ:

Tiêu chảy, buồn nôn và tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa. Phản ứng dị ứng gồm phát ban trên da, mày đay, co thắt phế quản, phù mạch. Sốc phản vệ và phản ứng phụ nghiêm trọng trên da. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ho khác vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp. Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng. Thận trọng cho người bị hen do bromhexine có thể gây co thắt khí quản. Thận trọng cho người cao tuổi hoặc quá yếu không có sức khạc đờm. Lái xe Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ Thận trọng dùng thuốc khi có mang thai, nhất là 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc đi vào sữa mẹ nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

Thông tin thành phần Bromhexine

Dược lực:Bromhexine (N-cyclohexyl-N-methyl-(2-amino-3,5-dibromobenzyl) amine hydrochloride) là một chất dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất dược liệu vasicine.Dược động học :Bromhexine được hấp thu tốt theo đường ruột, thời gian bán hấp thu của dung dịch bromhexine khoảng 0,4 giờ. Dùng bromhexine viên dạng uống, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ (tmax). Bromhexine được thải qua vòng hấp thu đầu tiên khoảng 75-80%, vì vậy tính khả dụng sinh học tuyệt đối của các dạng thuốc uống khoảng 20-25%. Dùng thức ăn trước khi dùng bromhexine làm tăng tính khả dụng sinh học của hợp chất này. Sau khi dùng bằng đường uống, bromhexine cho thấy biểu đồ liều lượng ở mức 8-32mg. Có ít nhất 10 chất chuyển hóa của bromhexine được tìm thấy trong huyết tương, kể cả chất chuyển hóa ambroxol có hoạt tính dược lý. Có một mức độ kết hợp cao với protein huyết tương khoảng 95-99% và thể tích phân phối lớn 7L/kg cân nặng (dùng đường tiêm tĩnh mạch). Bromhexine tích lũy trong phổi nhiều hơn trong huyết tương. Thời gian bán hủy nổi bật là 1 giờ, thời gian bán hủy cuối cùng từ 13-40 giờ. Khi dùng 8 mg dạng uống, nồng độ trong huyết tương hạ sau 8-12 giờ đến 1,5ng/ml và 0,2ng/ml. Phần lớn bromhexine được bài tiết qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa trong khi chỉ có một lượng nhỏ 0-10% hợp chất được tìm thấy ở dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Sau 24 giờ đến 5 ngày, 70-88% liều uống tương ứng có trong nước tiểu, 4% được bài tiết qua phân. Bromhexine không tích lũy vì thời gian bán hủy cuối cùng dài không nổi bật. Nồng độ hằng định đạt được chậm nhất sau 3 ngày. Trong các nghiên cứu ở động vật, bromhexine thẩm thấu qua dịch não tủy và nhau thai. Có khả năng hợp chất này được bài tiết trong sữa mẹ. Ðộ thanh lọc chất bromhexine giảm có thể gặp trong trường hợp bệnh gan nặng; trong trường hợp suy thận nặng, không loại trừ có thể có sự tích lũy các chất chuyển hóa. Chưa có các nghiên cứu dược động học đối với những tình trạng này.Tác dụng :Về mặt tiền lâm sàng cho thấy thuốc có sự gia tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexine tăng cường việc vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính của chất nhầy và kích hoạt biểu mô có lông chuyển. Trong các nghiên cứu lâm sàng, bromhexine có tác dụng phân hủy chất nhầy và động học chất nhầy trong đường dẫn khí, giúp long đàm và giảm ho dễ dàng. Bromhexine làm thủy phân các mucoprotein dẫn đến khử các cực mucopolysaccharide, cắt đứt các sợi cao phân tử này, làm điều biến hoạt tính của các tế bào tiết chất nhày. Kết quả là thay đổi cấu trúc chất nhày, giảm độ nhày nhớt. Chỉ định :Liệu pháp phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản phổi cấp tính và mãn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.Liều lượng - cách dùng:Viên nén 8mg:Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 8 mg (1 viên), ngày 3 lần. Trẻ em 6-12 tuổi: 4mg (1/2 viên), ngày 3 lần.Trẻ em 2-6 tuổi: 4 mg (1/2 viên), ngày 2 lần.Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê = 5ml):Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (2 muỗng), ngày 3 lần. Trẻ em 6-12 tuổi: 5ml (1 muỗng), ngày 3 lần. Trẻ em 2-6 tuổi: 2,5mg (1/2 muỗng), ngày 2 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml (1/4 muỗng), ngày 3 lần. Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48mg cho người lớn. Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.Ống tiêm (4mg/2ml):bromhexine dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần.Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer's. bromhexine không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa. Ghi chú:Bệnh nhân đang điều trị với bromhexine cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.Chống chỉ định :Không sử dụng bromhexine trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong công thức thuốc.Tác dụng phụbromhexine được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 16/2/2020
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Vifazer syrup

SĐK:VN-3629-07

Bromhexin 4mg

SĐK:VD-3153-07

Bromhexin 8mg

SĐK:VD-3154-07

Bromhexine

SĐK:VD-3660-07

NIC Besolvin 4

SĐK:VD-3039-07

NIC Besolvin 8

SĐK:VD-3040-07

Suroate Tablets 'Honten'

SĐK:VN-4131-07

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Bromhexin 4mg/5ml Siro