Browning M2 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các nước sử dụng
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
M2 Browning
Súng máy hạng nặng Browning M2HB.
LoạiSúng máy hạng nặng
Nơi chế tạo Hoa Kỳ  Bỉ (FN Herstal)
Lược sử hoạt động
Phục vụ1933-nay
Sử dụng bởi Liên Hợp Quốc Afghanistan Hoa Kỳ Bỉ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Brasil Canada Pháp Campuchia Thái Lan Israel Ấn Độ Hàn Quốc Đài Loan Trung Quốc Malaysia Indonesia Singapore Đông Timor Kuwait Nam Phi Sierra Leone Nigeria Brunei Nhật Bản Thụy Sĩ Ý Philippines Australia New Zealand Iran Iraq Kurdistan thuộc Iraq Kurdistan Ai Cập Cuba Đức Tiệp Khắc Rhodesia Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Lào Cộng hòa Miền Nam Việt Nam Việt Nam
TrậnChiến tranh thế giới thứ haiChiến tranh Triều TiênChiến tranh Đông DươngChiến tranh Việt NamNội chiến Trung QuốcNội chiến LàoNội chiến CampuchiaNội chiến SomaliaTrận Mogadishu (1993)Nội chiến Sierra LeoneCách mạng CubaChiến tranh Sáu ngàyChiến tranh LạnhChiến tranh Việt Nam-CampuchiaChiến tranh biên giới Lào-Thái LanChiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979Chiến tranh IraqChiến tranh AfghanistanXung đột MoroKhủng hoảng Marawi Và nhiều cuộc chiến khác hiện nay.
Lược sử chế tạo
Người thiết kếJohn Browning
Năm thiết kế1918
Nhà sản xuấtGeneral DynamicOhio Ordance Works Inc.U.S OrdanceFN Herstal
Giai đoạn sản xuất1933-nay (M2 Browning)
Số lượng chế tạoKhoảng 3 triệu khẩu
Thông số
Khối lượngKhoảng 38 kg (chỉ tính súng)
Chiều dài1,654 mm (65.1 in)
Đạn.50 BMG (12.7x99mm NATO)
Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng lực giật
Tốc độ bắn450–600 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng2,910 foot/giây (890 m/giây)
Tầm bắn hiệu quả1,800 mét (2000 yds)
Tầm bắn xa nhất6,400 m (7,100 yds)
Chế độ nạpDây đạn 50 viên
Ngắm bắnĐầu ruồi hoặc thước ngắm

Browning M2 (hoặc Browning.50 caliber machine gun) là súng máy hạng nặng được thiết kế vào thời điểm cuối Chiến tranh thế giới thứ nhất bởi John Browning. Nó có cấu tạo rất giống với 2 mẫu súng máy hạng nặng khác là Browning M1917 và Browning M1919. M2 Browning dùng loại đạn 12,7x99mm (.50 BMG), còn 2 khẩu súng máy kia dùng loại đạn 7,62x63mm Springfield (.30-06 Springfield).

Từ năm 1933 cho đến nay, hàng chục quốc gia trên thế giới đã mua khẩu súng này từ Hoa Kỳ để trang bị cho quân đội của họ. Nó có nhiều ưu điểm như: dễ sử dụng, dễ nạp đạn, bắn khá chính xác. Mặc dù nó không thể cầm tay, nhưng nó có thể gắn trên bệ chống ba chân, xe jeep, thiết giáp, máy bay, xe tăng, tàu chiến,... M2 Browning rất đa năng, có thể chống bộ binh, các phương tiện cơ giới hạng nhẹ, chống máy bay... Tất nhiên là qua thời gian dài như vậy, loại súng này đã trải qua nhiều cải tiến với nhiều phiên bản khác nhau, những khẩu M2 sử dụng hiện nay không hoàn toàn giống như nguyên bản nữa.

Các nước sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Liên Hợp Quốc
  •  Afghanistan
  •  Hoa Kỳ
  •  Bỉ
  •  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
  •  Pháp
  •  Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
  •  Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  •  Việt Nam
  •  Lào
  •  Campuchia
  •  New Zealand
  •  Úc
  •  Nhật Bản
  •  Hàn Quốc
  •  Trung Quốc
  •  Thái Lan
  •  Argentina
  •  Áo
  •  Brasil
  •  Canada
  •  México
  •  Chi Lê
  •  Colombia
  •  Myanmar
  •  Đan Mạch
  •  Ecuador
  •  Phần Lan
  •  Ethiopia
  •  Cameroon
  •  Ấn Độ
  •  Singapore
  •  Indonesia
  •  Đông Timor
  •  Hungary
  •  Iran
  •  Iraq
  •  Kurdistan thuộc Iraq
  •  Kurdistan
  •  Ireland
  •  Israel
  •  Liberia
  •  Libya
  •  Madagascar
  •  Somali
  •  Kuwait
  •  Luxembourg
  •  Sierra Leone
  •  Nam Phi
  •  Malaysia
  •  Nicaragua
  •  Singapore
  •  Thụy Điển
  •  Thụy Sĩ
  •  Ý
  •  Tây Ban Nha
  •  Ai Cập
  •  Đài Loan
  •  Pakistan
  •  Panama
  •  Paraguay
  •  Peru
  •  Philippines
  •  Bồ Đào Nha
  •  Qatar
  •  Romania
  •  Cuba
  •  Đức
  •  Tiệp Khắc
  •  Rhodesia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Vũ khí của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Vũ khí chính tàu chiến chủ lực
  • 12-inch/50 caliber Mark 7
  • 14-inch/45 caliber
  • 14-inch/50 caliber
  • 16-inch/45 caliber Mark 1, 5 & 8
  • 16-inch/45 caliber Mark 6
  • 16-inch/50 caliber Mark 7
Vũ khí chính tàu tuần dương
  • 5-inch/38 caliber
  • 6-inch/53 caliber
  • 6-inch/47 caliber Mark 16
  • 8-inch/55 caliber
  • 12-inch/50 caliber Mark 8
Vũ khí hạng hai
  • 5-inch/38 caliber
  • 5-inch/51 caliber
  • 5-inch/54 caliber Mark 16
Vũ khí tàu khu trục, tàu khu trục hộ tốngvà tàu frigate tuần tra
  • 3-inch/50 caliber
  • QF 4 inch Mark XIX
  • 4-inch/50 caliber
  • 5-inch/38 caliber
Vũ khí tàu ngầm
  • 3-inch/50 caliber
  • 4-inch/50 caliber
  • 5-inch/25 caliber
  • 5-inch/51 caliber
  • 6-inch/53 caliber
Vũ khí phòng không
  • Oerlikon 20 mm
  • 1,1-inch/75 caliber
  • QF 1-pounder pom-pom
  • Bofors 40 mm
  • 3-inch/23 caliber
  • 3-inch/50 caliber
  • 5-inch/25 caliber
Vũ khí hạng nhẹ
  • súng máy 0,50 caliber
Ngư lôi
  • 21-inch Mark 8
  • 21-inch Mark 10
  • 21-inch Mark 14
  • 21-inch Mark 15
  • 21-inch Mark 18
Vũ khí chống tàu ngầm
  • Hedgehog
  • Mousetrap
  • Y-gun
  • K-gun
Hệ thống điều khiển hỏa lực
  • Máy tính điều khiển hỏa lực Mark I Fire Control Computer
  • Máy tính điều khiển hỏa lực Mark 8 Fire Control Computer
  • Máy tính dữ liệu ngư lôi
  • x
  • t
  • s
Vũ khí hải quân của Khối thịnh vượng Anh trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Pháo tàu monitor
  • BL 15-inch
Vũ khí chính tàu chiến chủ lực
  • BL 14-inch
  • BL 15-inch
  • BL 16-inch
Vũ khí chính tàu tuần dương hạng nặng
  • BL 7,5-inch Mk VI
  • BL 8-inch Mk VIII
Vũ khí hạng hai và vũ khí chính tàu tuần dương hạng nhẹ
  • QF 4-inch Mk V
  • QF 4,5-inch
  • QF 5,25-inch
  • BL 6-inch Mk XII
  • BL 6-inch Mk XXII
  • BL 6-inch Mk XXIII
Vũ khí tàu quét mìn, tàu xà-lúp,tàu corvette, tàu frigate và tàu khu trục
  • QF 6-pounder 10 cwt
  • QF 12-pounder 12 cwt Mk V
  • QF 4-inch Mk IV
  • BL 4-inch Mk IX
  • QF 4-inch Mk XVI
  • QF 4-inch Mk XIX
  • QF 4,5-inch
  • BL 4,7-inch Mk II
  • QF 4,7-inch Mk IX & XII
  • QF 4,7-inch Mk XI
Vũ khí tàu ngầm
  • QF 12-pounder 12 cwt Mk V
  • QF 3-inch 20 cwt
  • QF 4-inch Mk XII & XXII
Vũ khí phòng không
  • Oerlikon 20 mm
  • QF 2-pounder "pom-pom" Mk VIII
  • Bofors 40 mm
  • QF 3-inch 20 cwt
  • QF 4-inch Mk V
  • QF 4-inch Mk XVI
  • QF 4,5-inch
  • QF 4,7-inch Mk VIII
Vũ khí hạng nhẹ
  • .303 Lewis
  • .50 Vickers Mk III
  • QF 3-pounder Vickers
Ngư lôi
  • 21-inch Mk VII
  • 21-inch Mk VIII
  • 21-inch Mk X
  • 21-inch Mk XI
  • 24,5-inch Mk I
Vũ khí chống tàu ngầm
  • Máy phóng mìn sâu Thornycroft
  • Hedgehog
  • Squid
Vũ khí tàu nhỏ
  • Molins 6-pounder
  • súng máy Vickers K
  • ngư lôi 18-inch
Vũ khí của nước ngoài
  • Oerlikon 20 mm
  • Bofors 40 mm
  • 3-inch 23-caliber(US)
  • 3-inch 50-caliber (US)
  • 4-inch 50-caliber Mark 9 (US)
  • 5-inch 51-caliber Mark 8 (US)
  • Máy phóng mìn sâu Y-gun (US)
  • ngư lôi Mark 8 (US)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Browning_M2&oldid=69680959” Thể loại:
  • Súng Hoa Kỳ
  • Súng máy
  • Vũ khí do John Browning thiết kế
  • Súng máy hạng nặng
  • Vũ khí dùng đạn.50 BMG
  • Vũ khí thời Thế chiến thứ hai
  • Vũ khí trong Chiến tranh Việt Nam
  • Trang bị của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
  • Súng máy Thế chiến thứ hai
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Pages using deprecated image syntax
  • Trang sử dụng div col có các tham số không rõ

Từ khóa » Súng Máy M2