Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
M2 Browning
Súng máy hạng nặng Browning M2HB.
Loại
Súng máy hạng nặng
Nơi chế tạo
Hoa Kỳ Bỉ (FN Herstal)
Lược sử hoạt động
Phục vụ
1933-nay
Sử dụng bởi
Liên Hợp QuốcAfghanistanHoa KỳBỉVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandBrasilCanadaPhápCampuchiaThái LanIsraelẤn ĐộHàn QuốcĐài LoanTrung QuốcMalaysiaIndonesiaSingaporeĐông TimorKuwaitNam PhiSierra LeoneNigeriaBruneiNhật BảnThụy SĩÝPhilippinesAustraliaNew ZealandIranIraqKurdistan thuộc IraqKurdistanAi CậpCubaĐứcTiệp KhắcRhodesiaViệt Nam Dân chủ Cộng hòaLàoCộng hòa Miền Nam Việt NamViệt Nam
Trận
Chiến tranh thế giới thứ haiChiến tranh Triều TiênChiến tranh Đông DươngChiến tranh Việt NamNội chiến Trung QuốcNội chiến LàoNội chiến CampuchiaNội chiến SomaliaTrận Mogadishu (1993)Nội chiến Sierra LeoneCách mạng CubaChiến tranh Sáu ngàyChiến tranh LạnhChiến tranh Việt Nam-CampuchiaChiến tranh biên giới Lào-Thái LanChiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979Chiến tranh IraqChiến tranh AfghanistanXung đột MoroKhủng hoảng Marawi Và nhiều cuộc chiến khác hiện nay.
Lược sử chế tạo
Người thiết kế
John Browning
Năm thiết kế
1918
Nhà sản xuất
General DynamicOhio Ordance Works Inc.U.S OrdanceFN Herstal
Giai đoạn sản xuất
1933-nay (M2 Browning)
Số lượng chế tạo
Khoảng 3 triệu khẩu
Thông số
Khối lượng
Khoảng 38 kg (chỉ tính súng)
Chiều dài
1,654 mm (65.1 in)
Đạn
.50 BMG (12.7x99mm NATO)
Cơ cấu hoạt động
Nạp đạn bằng lực giật
Tốc độ bắn
450–600 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng
2,910 foot/giây (890 m/giây)
Tầm bắn hiệu quả
1,800 mét (2000 yds)
Tầm bắn xa nhất
6,400 m (7,100 yds)
Chế độ nạp
Dây đạn 50 viên
Ngắm bắn
Đầu ruồi hoặc thước ngắm
Browning M2 (hoặc Browning.50 caliber machine gun) là súng máy hạng nặng được thiết kế vào thời điểm cuối Chiến tranh thế giới thứ nhất bởi John Browning. Nó có cấu tạo rất giống với 2 mẫu súng máy hạng nặng khác là Browning M1917 và Browning M1919. M2 Browning dùng loại đạn 12,7x99mm (.50 BMG), còn 2 khẩu súng máy kia dùng loại đạn 7,62x63mm Springfield (.30-06 Springfield).
Từ năm 1933 cho đến nay, hàng chục quốc gia trên thế giới đã mua khẩu súng này từ Hoa Kỳ để trang bị cho quân đội của họ. Nó có nhiều ưu điểm như: dễ sử dụng, dễ nạp đạn, bắn khá chính xác. Mặc dù nó không thể cầm tay, nhưng nó có thể gắn trên bệ chống ba chân, xe jeep, thiết giáp, máy bay, xe tăng, tàu chiến,... M2 Browning rất đa năng, có thể chống bộ binh, các phương tiện cơ giới hạng nhẹ, chống máy bay... Tất nhiên là qua thời gian dài như vậy, loại súng này đã trải qua nhiều cải tiến với nhiều phiên bản khác nhau, những khẩu M2 sử dụng hiện nay không hoàn toàn giống như nguyên bản nữa.
Các nước sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]
Liên Hợp Quốc
Afghanistan
Hoa Kỳ
Bỉ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Pháp
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam
Lào
Campuchia
New Zealand
Úc
Nhật Bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Thái Lan
Argentina
Áo
Brasil
Canada
México
Chi Lê
Colombia
Myanmar
Đan Mạch
Ecuador
Phần Lan
Ethiopia
Cameroon
Ấn Độ
Singapore
Indonesia
Đông Timor
Hungary
Iran
Iraq
Kurdistan thuộc Iraq
Kurdistan
Ireland
Israel
Liberia
Libya
Madagascar
Somali
Kuwait
Luxembourg
Sierra Leone
Nam Phi
Malaysia
Nicaragua
Singapore
Thụy Điển
Thụy Sĩ
Ý
Tây Ban Nha
Ai Cập
Đài Loan
Pakistan
Panama
Paraguay
Peru
Philippines
Bồ Đào Nha
Qatar
Romania
Cuba
Đức
Tiệp Khắc
Rhodesia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
x
t
s
Vũ khí của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Vũ khí chính tàu chiến chủ lực
12-inch/50 caliber Mark 7
14-inch/45 caliber
14-inch/50 caliber
16-inch/45 caliber Mark 1, 5 & 8
16-inch/45 caliber Mark 6
16-inch/50 caliber Mark 7
Vũ khí chính tàu tuần dương
5-inch/38 caliber
6-inch/53 caliber
6-inch/47 caliber Mark 16
8-inch/55 caliber
12-inch/50 caliber Mark 8
Vũ khí hạng hai
5-inch/38 caliber
5-inch/51 caliber
5-inch/54 caliber Mark 16
Vũ khí tàu khu trục, tàu khu trục hộ tốngvà tàu frigate tuần tra
3-inch/50 caliber
QF 4 inch Mark XIX
4-inch/50 caliber
5-inch/38 caliber
Vũ khí tàu ngầm
3-inch/50 caliber
4-inch/50 caliber
5-inch/25 caliber
5-inch/51 caliber
6-inch/53 caliber
Vũ khí phòng không
Oerlikon 20 mm
1,1-inch/75 caliber
QF 1-pounder pom-pom
Bofors 40 mm
3-inch/23 caliber
3-inch/50 caliber
5-inch/25 caliber
Vũ khí hạng nhẹ
súng máy 0,50 caliber
Ngư lôi
21-inch Mark 8
21-inch Mark 10
21-inch Mark 14
21-inch Mark 15
21-inch Mark 18
Vũ khí chống tàu ngầm
Hedgehog
Mousetrap
Y-gun
K-gun
Hệ thống điều khiển hỏa lực
Máy tính điều khiển hỏa lực Mark I Fire Control Computer
Máy tính điều khiển hỏa lực Mark 8 Fire Control Computer
Máy tính dữ liệu ngư lôi
x
t
s
Vũ khí hải quân của Khối thịnh vượng Anh trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Pháo tàu monitor
BL 15-inch
Vũ khí chính tàu chiến chủ lực
BL 14-inch
BL 15-inch
BL 16-inch
Vũ khí chính tàu tuần dương hạng nặng
BL 7,5-inch Mk VI
BL 8-inch Mk VIII
Vũ khí hạng hai và vũ khí chính tàu tuần dương hạng nhẹ
QF 4-inch Mk V
QF 4,5-inch
QF 5,25-inch
BL 6-inch Mk XII
BL 6-inch Mk XXII
BL 6-inch Mk XXIII
Vũ khí tàu quét mìn, tàu xà-lúp,tàu corvette, tàu frigate và tàu khu trục
QF 6-pounder 10 cwt
QF 12-pounder 12 cwt Mk V
QF 4-inch Mk IV
BL 4-inch Mk IX
QF 4-inch Mk XVI
QF 4-inch Mk XIX
QF 4,5-inch
BL 4,7-inch Mk II
QF 4,7-inch Mk IX & XII
QF 4,7-inch Mk XI
Vũ khí tàu ngầm
QF 12-pounder 12 cwt Mk V
QF 3-inch 20 cwt
QF 4-inch Mk XII & XXII
Vũ khí phòng không
Oerlikon 20 mm
QF 2-pounder "pom-pom" Mk VIII
Bofors 40 mm
QF 3-inch 20 cwt
QF 4-inch Mk V
QF 4-inch Mk XVI
QF 4,5-inch
QF 4,7-inch Mk VIII
Vũ khí hạng nhẹ
.303 Lewis
.50 Vickers Mk III
QF 3-pounder Vickers
Ngư lôi
21-inch Mk VII
21-inch Mk VIII
21-inch Mk X
21-inch Mk XI
24,5-inch Mk I
Vũ khí chống tàu ngầm
Máy phóng mìn sâu Thornycroft
Hedgehog
Squid
Vũ khí tàu nhỏ
Molins 6-pounder
súng máy Vickers K
ngư lôi 18-inch
Vũ khí của nước ngoài
Oerlikon 20 mm
Bofors 40 mm
3-inch 23-caliber(US)
3-inch 50-caliber (US)
4-inch 50-caliber Mark 9 (US)
5-inch 51-caliber Mark 8 (US)
Máy phóng mìn sâu Y-gun (US)
ngư lôi Mark 8 (US)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Browning_M2&oldid=69680959” Thể loại: