Brudoxil 500 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VN-1384-06

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Brudoxil 500 Gửi thông tin thuốc Brudoxil 500 Brudoxil 500Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmDạng bào chế:Viên nang-500mgĐóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Cefadroxil SĐK:VN-1384-06
Nhà sản xuất: Brawn Laboratories., Ltd - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: M.S Brawn Laboratories., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn đường tiểu. - Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da. - Viêm họng, viêm amiđan. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Liều lượng - Cách dùng

Dùng 1 lần hay chia làm 2 lần trong ngày. - Người lớn: 1 - 2 g/ngày. - Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/ngày. - Suy thận ClCr 25 - 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ. - ClCr 10 - 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ. - ClCr 0 - 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ:

- Hiếm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Dị ứng: mề đay, nổi ban.

Chú ý đề phòng:

Quá mẫn với penicillin. Suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2). Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Phụ nữ có thai.

Thông tin thành phần Cefadroxil

Dược lực:Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.Dược động học :- Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml. Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ. - Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ. - Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.Tác dụng :Cefadroxil có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên các vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin ). Thuốc cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella. Cơ chế tác dụng của Cefadroxil: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thuốc có tác dụng diệt khuẩn ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn làm cho vi khuẩn không có vách che chở sẽ bị tiêu diệt. Các chủng kháng cefadroxil: Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.Chỉ định :Cefadroxil được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:Nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, mãn, có biến chứng và tái phát. Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Viêm họng và viêm amidan do streptococci tan huyết beta nhóm A, Cefadroxil có hiệu quả trong việc tiêu diệt hoàn toàn Streptococci ở vùng mũi hầu; tuy nhiên hiện tại chưa có các số liệu chứng tỏ hiệu quả của Cefadroxil trong phòng ngừa thấp khớp cấp. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, ví dụ: viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mãn, giãn phế quản, vv... Nhiễm khuẩn xương và khớp.Liều lượng - cách dùng:Cefadroxil bền vững với acid, và có thể dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Dùng khi ăn có thể giúp giảm các triệu chứng dạ dày-tá tràng mà đôi khi xuất hiện khi điều trị bằng cephalosporin đường uống. Người lớn: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 gam mỗi ngày, dùng một lần hay chia làm 2 lần trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn xương khớp : Liều thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình là 500mg 2lần/ngày; và đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng 1g x 2lần/ngày trong 7-10 ngày hay hơn. Trẻ em: Dùng Cefadroxil dạng hỗn dịch. Liều đề nghị hằng ngày ở trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 lần mỗi 12 giờ theo như chỉ định. Liều cụ thể được tính theo trọng lượng cơ thể như sau: dưới 5kg: 1/2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần. 5-10kg: 1/2 -1 muỗng cà phê uống ngày 2 lần. 10-20kg: 1-2 muỗng cà phê uống ngày 2 lần. 20-30kg: 2-3 muỗng cà phê uống ngày 2 lần. Liều lượng cho bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận, liều Cefadroxil phải được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinine để ngăn ngừa tích lũy thuốc trong cơ thể. Công thức sau được đề nghị: ở người lớn, liều khởi đầu là 1 g Cefadroxil và liều duy trì (dựa trên độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m2) là 500 mg, với khoảng cách giữa 2 liều như sau : Hệ số thanh thải creatinine 0-10ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ Hệ số thanh thải creatinine 10-25ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ Hệ số thanh thải creatinine 25-50ml/phút: Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine trên 50ml/phút được điều trị như bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Hướng dẫn pha Cefadroxil hỗn dịch: Pha nước đun sôi để nguội vào từ từ cho đến vạch đánh dấu trên nhãn, lắc kỹ, thêm nước vào cho đến vạch nếu chưa đủ, sẽ được 30ml hỗn dịch.Chống chỉ định :Cefadroxil chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.Tác dụng phụCefadroxil được dung nạp rất tốt ở mọi lứa tuổi. Tuy vậy ở một số rất ít bệnh nhân thuốc có thể có các tác dụng phụ sau: Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy ít gặp hơn. Phản ứng quá mẫn: ít gặp như nổi ban, nổi mề đay đã được báo cáo. Các triệu chứng này thường khỏi khi ngưng thuốc. Các tác dụng phụ khác gồm ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 26/10/2012
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Kecefcin cap

Kecefcin cap

SĐK:VN-1801-06

Kecefcin

Kecefcin

SĐK:VD-28587-17

Cadidroxyl - 250mg

Cadidroxyl - 250mg

SĐK:VD-5121-08

Bicefdox 50

Bicefdox 50

SĐK:SĐK:VD-19320-13

Pms-Imedroxil

Pms-Imedroxil

SĐK:VD-4755-08

Droxikid

Droxikid

SĐK:VD-24961-16

pms-Cefadroxil 250 mg

pms-Cefadroxil 250 mg

SĐK:VD-21305-14

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Brudoxil Có Công Dụng Gì