BT Nhận Biết Và Tách Chất . - Tài Liệu đại Học

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. BT Nhận Biết Và Tách Chất .
Trich dan BT Nhận Biết Và Tách Chất . - Pdf 16

Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợpPhần I: Hóa vô cơBài 1: Tách riêng các kim loại Ag, Cu ra khỏi hỗn hợp.Bài 2: Có hỗn hợp bột CaO, MgO làm thế nào để tách riêng các oxit ra khỏi hỗn hợp.Bài 3: Có hỗn hợp Al và một số kim loai: Cu, Ag, Pb, bằng phương pháp hóa học hãytách riêng Al ra khỏi hỗn hợp kim loại.Bài 4: Có hỗn hợp bột MgO và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp.Bài 5: Có hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêngtừng oxit ra khỏi hỗn hợp.Bài 6: a) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 kim loại sau : Al, Zn, Cu, Fe. b) Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4. Viêt các phương trình phản ứng.Bài 10: Chỉ dùng thêm nước, hãy nhận biết 4 chất rắn: Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.Bài 11: Có thể nhận biết các dung dịch sau đấy chỉ bằng giấy quỳ tím được không? Nếu có, hãy giải thích: H2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, NaOH.2+ (0,1 mol); NH4+ (0.25 mol); H+ (0.2 mol); Cl- (0.1 mol); SO42- (0.075 mol); NO3- (0.25 mol); CO32- (0.15 mol).Bài 15: Chỉ có nước và khí CO2 làm thế nào nhận biết các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3,BaSO4PO4, HNO3. Viết các phương trình phản ứng minh họa.Bài 19: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3 và FeSO4. Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.Bài 20: a) Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau đây: Na2SO4, KHCO3, Mg(HCO3mỗi lọ, nếu ta chỉ dung nước và dung dich HCl.Bài 22: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt sau: HCl, HNO3 đặc, NaNO3, NaOH, AgNO3.Hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dung kim loại để nhận biết.Bài 23: Dùng 2 hóa chất để nhận biết 4 chất bột là K2O, BaO, P2O5, và SiO2. Viết phương trình phản ứng.Bài 24: Dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, KI, Fe(NO3)2, AgNO3 và Na22, Ag2O và hỗnhợp Fe và FeO. CHỉ dùng thêm dung dich HCl có thể phân biệt 6 gói bột trên đó không? Nếu được hãy tình bày cách phân biệt.Bài 29: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có H2SO4 loãng ( không được dùng bất kì chất nào khác kể cả quỳ tím nước nguyên chất, có thể nhận biết được những kim loại nào)?Bài 30: Dùng 1 hóa chất để phân biết 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Viết các phương trình hóa học để minh họa.Bài 31: Có 4 lọ đựng dung dich NaHCO3, CaCl2, Na2CO2CO3, BaSO4.Bài 35: a) Có 3 ống nghiệm, mỗi ống có 2 cation và 2 anion trong số các ion sau: NH4-, Na+,Ag=, Ba2+, Mg2+, Al3+ và Cl-, S2-, NO3-,SO42-,POFeCl2, HCl và NH4HCO3. Lây ống 1 đổ vào ống 3 thấy có kết tủa xuất hiện, lấy ống 3đổ vào ống 4 thấy có khí bay ra. Xác định các hóa chất trong các ống nghiệm.Bài 37: a) Có các ion Al3+, Na+, Mg2+ trong cùng một duna dịch. Làm thế nào để tách riêng biệt chúng khỏi nhau. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi tách. b) Có 3 chất rắn màu trắng sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3. Làm thế nào để có thể phân biệt chúng.Bài 38: a) Dùng 1 hóa chất phân biệt các dung dịch sau: K2CO32SO4, BaCl2, NaCl, Na2CO3. Xác định chất chứa trong mỗi lọ, giải thích nếu biết:- Đổ chất trong lọ A vào chất trong lọ B thì có kết tủa.- Đổ chất trong lọ A vào chất trong lọ C thì có khí bay ra.- Đổ chất trong lo B vào chất trong lọ D thì có kết tủa.Bài 40: Có 4 lọ mất nhã được đánh số từ 1 đến 4 chứa các dung dịch: AgNO3, ZnCl2, HCl, Na2CO3. Biết chất trong lọ 2 tạo khí với chất trong lọ 3 nhưng không phản ứng với chất trong lọ 4. Xác định chất chứa trong mỗi lọ và giải thích.Bài 41: Có 4 cốc chứ riêng biêt : nước nguyên chất, nước cững tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Bằng phương pháp hóa học hãy xác định các loại nước nào chứa trong mỗi cốc.Bài 42: Có 4 chất màu trắng tương tự nhau là NaCl, AlCl3,2 và HCl.Bài 44: a) Cho 4 dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3. Hãy chọn một kim loại để nhận ra các dung dịch trên. b) Có 3 dung dịch mất nhãn được đánh số 1, 2, 3 chứa các chất sau: HCl, K3PO4, BaCl2. - Nếu đổ cốc 1 vào cốc 2 không có hiện tượng gì xảy ra, nếu đổ côc 3 vào hỗn hợp thu được thì cũng không có hiện tượng gì xảy ra. - Nếu đổ cốc 2 vào cốc 3 thì không có hiện tượng gì xảy ra. Nếu đổ cố I vào hỗn hợp thu được thì cũng không có hiện tượng gì xảy ra..b) N2, H2, Cl2, F2, CO2.Làm thế nào để nhận biết từng khí.Bài 47: Nhận biết các khí sau trong các lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa học: O2, O3, N2, Cl2, NH3.Bài 48: Có 6 bình đựng các khí N2, H2, CO24NO3, phân kali KCl, và phân supephotphat Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bóntrên bằng phương pháp hóa học.Bài 51: Có 3 lọ đựng 3 dung dich HCl, HNO3, H2SO4. Hay trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ đựng dung dịch axit trên.Bài 52: Có 3 lọ đựng 3 dung dich HCl, H2SO3, H2SO4. Chỉ dùng 1 hóa chất hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ đựng dung dịch axit trên.3PO4. Viết phương trình phản ứng minh họa.Bài 55: Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khsi trong hỗn hợp gồm: CO, SO3,CO2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng.Bài 56: a) Có hỗn hợp chứa Al, Mg, Fe, Hãy tình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. b) Hãy dùng phương pháp hóa học để tách các chất trong hỗn hợp Al2O3, Fe2O3 và CaCO3. Viết các phương trình phản ứng.Bài 57: a) Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Làm thế nào để loại bỏ tạp chấtbằng phương pháp hóa học,O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột.b) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.Với môt trường chỉ dùng duy nhất mộ duna dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và ghi rõ điều kiện. Bài 62: Một loai muối ăn lẫn tạp chất là Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãytrình bày phương pháp hóa học để lấy NaCl tinh khiết.Bài 63: Cho hỗn hợp bột các kim loại Cu, Fe, Ag, Al. Hãy dùng phương pháp hóa học (kể cả điện phân nếu cần) để tách riêng từng kim loai ra khỏi hỗn hợp ban đầu.Bài 64: Bằng phương pháp hóa học , hãy trình bày cách tách các chất: Al2O, H2 và CO2 thành từng chất nguyênchất.c) Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn thành từng chất nguyên chất.Bài 70: a) Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào có thể tách được khí N2 vàCO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm N2, O2, CO, CO2. b) Một hỗn hợp có chứa: Ag, Fe, Ag, Au. Hãy nếu phương pháp tách riêng Ag, riêng Au từ hỗn hợp trên.Bài 71: Một hỗn hợp M có chứa 3 muối MgCO3, K2CO3, BaCO3có lẫn SiO2, MgCO3. Hãy điều chế kim loại Al từ hỗn hợp trên. b) Trình bày hai phương pháp điều chế hai muối đồng riêng biệt tan trong nước từ hỗn hợp đồng bạc. Viết các phương trình phản ứng.Bài 75: Từ hỗn hợp chứa CuO, CaCO3, Fe2O3, Al2O3 được phép sử dụng dung dịch HCl, Fe, Al, nhiệt và dụng cụ phòng thí nghiệm. Hãy trình bày ba phương pháp điều chế Cu nguyên chất.Bài 76: a) Từ phèn nhôm-kali bằng những phản ứng nào thu được Al(OH)3, KOH. b) Chỉ có bơm khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thủy tính chia độ, hãy điều chế dung dich Na2)2, H2O, hãy viết các phương trình điều chế CuCl2 (tình khiết).Bài 80: Chỉ có nước, các chất xúc tác và các trang thiết bị thí nghiệm cần thiêt, hãy trình bày các điều chế tửng kim loại có trong hỗn hợp FeS2 và CuS.Bài 81: Từ NaCl, Na2S, Fe, H2O không khí với các điều kiện cần thiết hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: Na2SO3, FeCl2, Fe2(SO4)3, NH2.Bài 85: Hãy điều chế CuSO4 từ Cu bằng 3 phương pháp và điều chế Cu từ CuSO4 bằng 2 phương pháp.Bài 86: Từ nguyên liệu chính là FeS2, quặng boxit ( AL2O3 có lẫn một ít Fe2O3 và các tạp chất trơ khác), không khí, than đá và các hóa chất phụ khác, hãy trình bày phươngpháp điều chế sắt kim loại và muối nhôm sunfat.Bài 87: Có 3 dung dịch muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3. Trình bày những phương phápđiều chế kim loại từ mỗi duna dịch trên. Viết các phương trình phản ứng.Bài 88: Hỗn hợp A gồm : Na2CO)3.Bài 90: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại ion dương và 1 loại ion âm. Tổng số các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Na+, Ba2+, Mg2+,Pb2+, SO42-, Cl-, CO32- , NO3-.a) 4 dung dịch đó là dung dịch gì?b) Nhận biết từng dung dịch.Bài 91: Bằng phản ứng hóa học, hãy tự chứng mình sự có mặt đồng thời các anion trong dung dịch chứa các muối NaCl, Na24)2, FeNH4(SO4)2.Bài 93: Dùng phương pháp nào để chúng minh khi đốt cháy sắt trong khí clo thu được FeCl3, nhưng khi nung bột Fe với S thì thu được FeS.Bài 94: Nhận biết các dung dịch sau đấy chỉ bằng phenolphtalein:a) H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH, Na2SO4.b) NaOH, HCl, H2, Fe2(SO4)2, Al2(SO4)3, MgSO4. Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết 6 dung dịch trên hay không?Bài 97: Có các lọ riêng đựng dung dịch NH4NO3, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, FeCl32, hãy dùng một hóachất để nhận biệt từng dung dịch.Bài 102: Dùng thuốc thử thích hợp để phân biệt các chất sau:a) Các dung dịch NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl.b) HCl, NaOH, NaNO3, NaBr.Bài 103: Dùng thuốc thử thích hợp, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:a) NaCl, NaBr, KI, HCl, H2SO4, KOH.b) Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3.Bài 104: Không dùng hóa chất nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, AgNO3, Na2, FeO, Fe2O3 và CaCO3.Bài 108: Trong mỗi dung dịch có các ion: Ca2+, Na+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Hãy nếu và giải thích:- Trong dung dịch có thể có những chất nào?- Khi cô cạn dung dịch có thể thu đuơcj những chất rắn nào?- Khi nung hỗn hợp chất rắn sau khi cô cạn có thể thu được những chất gì?Bài 109: Không dùng hóa chất nào khác, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.Bài 110: Dung dịch A có chứa các ion Nanghiệm.Bài 112: Cho 5 cation: Ag+, Ba2+, Mg2+, Na+ và 4 anion: Br-, OH-, SO42-, CH3COO-. Hãy cho biết thành phần hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion nói trên không trùng lặp.Bài 113: Hãy dùng các kim loại để phân biệt các dung dịch sau: HCl, NaNO3, NaOH,Hg(NO3)24)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch xút hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì?Bài 116: Chỉ được dùng một kim loại và chính các hóa chất này làm thế nào để phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNOCO3, NH4Cl.Bài 120: Chỉ dùng mộ hóa chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2, FeCl3. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.Bài 121: Mỗi ống nghiệm chứa 1 trong các dung dịch sau: KI, BaCl2, Na2CO3, CO3, hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì mà không được dùng bất cứ thuốc thử nào.Bài 124: Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch sau đây:a) K2SO4, K2CO3, K2SiO3, K2S, K2SO3.b) MgCl2, NaBr, Ca(NO3)2CO3, AgNO3 và BaCl2.Bài 127: Cho các chất CaCO3, Fe2O3, Al2O3, SiO2.a) Nêu một vài tên khoáng chất có chứa các chất trên.b) Bằng một hóa chất tự chọn nhận ra các chất trên.Bài 128: Dung dịch A chứa các ion: Na+, SO42-, SO32-2, AlCl3, NH4Cl.Bài 131: Một hỗn hợp vụn rắn gồm: Fe, Fe2O3, Al, Al2O3, Mg, MgO, Cu và Ag, Hãy trình bày nguyên tắc để lấy Al, Cu, Fe,Mg và Ag duới dạng đơn chất bằng phương pháp hóa học.Bài 132: a) Nêu phương pháp tách riêng từng muối ra khỏi dung dịch gồm 3 muối: MgSO4 , NiSO4, CuSO4.c) Hãy tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp: BaO, MgCO3, Al2O3, BaSO4, hãy nêu các tách riêng các muối ra khỏi hỗn hợp.Bài 138: Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, do đó CO2 bị lẫn một ít khí hiđroclorua và hơi nước.Làm thế nào để khí CO2 hoàn toàn tinh khiết.Bài 139: Hãy tách riêng từng oxit dưới dạng rắn ra khỏi hỗn hợp 3 oxit sau: Al2O3, MgO, Fe2O3 với điều kiện không làm biến đổi lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.Bài 140: a) Có một bình đựng các dung dịch muối: NaCl, CaCl2 và AlCl32.b) Cl2 có chứa CO2.Bài 143: Nêu cách tinh chế:a) Muối ăn có lẫn MgCl2 và NaBr.b) Axit clohiđric có lẫn axit H2SO4.Bài 144: Một loai muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4 và CaSO4. Hãy trình bày cách loại các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.sinvinit (gồm chủ yếu NaCl và KCl) và điều chế các kim loai chứa trong quặng Đolomit.Bài 150: Trình bày quy trình sản xuất sôđa theo phương pháp NH3 trong công nghiệp.Bài 151: a) Trình bày phương pháp điều chế Na kim loại từ Na2SO4 bằng phương trình phản ứng hóa học.c) Viết phương trình phản ứng điều chế NaOH từ các chất vô cơ, ghi điều kiện phản ứng ( nếu có). Từ NaOH có thể điều chế được Na không? Nếu có, hãy viết phương trình phản ứng.Bài 152: Bằng những phản ứng hóa học nào người ta có thể điều chế Ag từ dung dịchAgNO3, Mg từ MgCl2.Bài 153: Từ dung dịch NaCl, Ca(OH)2, viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế các chất: Na, Cl2, H2, nước javel, clorua vôi, HCl.Bài 154: Từ hỗn hợp gồm KCl, AlCl3NO2, SO2.Bài 158: Người ta sản xuất supephophat đơn và supephotphat kép từ pirit và apatit cóthành phần chính là Ca3(PO4)2. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.Bài 159: Từ muối ăn, pirit, không khí, nước với các điều kiện thích hợp (bình điện phân, lò nung, chất xúc tác…). Hãy viết phương trình phản ứng hóa học điều chế các chất: Fe, FeCl2, FeSO4, NaNO3, NH4NO3Bài 158: Viết các phương trình phản ứng chỉ ra:a)Ba cách điều chế SO2, CO Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác

  • Nhận biết và tách chất
  • bài tập nhận biết và tách chất
  • Bài tập nhận biết và tách chất
  • Chuyên đề nhận biết và tách chất
  • Bài tập nhận biết và tách chất hữu cơ
  • NHẬN BIẾT và TÁCH CHẤT-Ngô Ngọc An
  • Tài liệu (Luyện thi cấp tốc Hóa) Trắc nghiệm và đáp án Nhận biết và tách chất hữu cơ
  • BT Nhận Biết Và Tách Chất .
  • BTTN nhận biết và tách chất
  • Nhan-biet va tach-chat
  • English for personal assistants - part 7
  • Nghiên cứu Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD-End Stage Renal Disease)
  • English for personal assistants - part 8
  • 501 grammar and writing questions - part 2
  • 963 bài essays mẫu part 15
  • 963 bài essays mẫu part 59
  • Đánh giá kết quả điều trị rối loạn thái dương hàm bằng máng nhai ổn định
  • Beginning writing 1 part 1
  • Nghiên cứu yếu tố nguy cơ tim mạch tồn dư trong quần thể dân cư trong quần thể dân cư Quận Đống Đa – Hà Nội’’
  • Developing writting skills 1 part 5
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Tách 4 Kim Loại Ag Al Cu Mg Dạng Bột Bằng Phương Pháp Hóa Học