Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Và Các Chủ đề Liên Quan
Có thể bạn quan tâm
Bùng nổ dân số tiếng Anh là gì? Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh viết như thế nào? Từ vựng và cách viết bài luận về chủ đề này viết ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Mục lục nội dung
- Bùng nổ dân số tiếng anh là gì?
- Từ vựng tiếng Anh về dân số
- Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh
- Bài nói tiếng Anh về bùng nổ dân số
- Đặt câu với từ bùng nổ dân số tiếng Anh
Bùng nổ dân số tiếng anh là gì?
Bùng nổ dân số tiếng Anh là population explosion hoặc population boom. Đây là 2 từ tiếng Anh chỉ sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội.
Như vậy bản chất của bùng nổ dân số chính là sự tăng lên nhanh chóng một cách đột biến của số lượng người sinh sống trong phạm vi của một quốc gia, khu vực, vùng địa lí, hay nói rộng ra đó là sự gia tăng trên phạm vi toàn cầu.
Từ vựng tiếng Anh về dân số
- Human beings/ Human species/ Human race: Loài người
- Famine / hunger/ starvation: Nạn đói
- Burgeoning population: Dân số không ngừng gia tăng
- Overpopulation: Dân số quá đông
- Persistent malnutrition and starvation: suy dinh dưỡng và nghèo đói triền miên
- projected/ estimated global population: Ước tính dân số toàn cầu
- Birth rates: tỉ lệ sinh
- Fatality rate/ mortality rate/ death rate: tỉ lệ tử
- Abortion: sự phá thai, sự sẩy thai
- Abortion rate: tỷ lệ nạo phá thai
- Birthing plan: kế hoạch sinh sản
- Contraceptives: tránh thai
- Birth control: phương pháp hạn chế sinh đẻ, biện pháp tránh thai
- Growing/ increasing hunger/ famine/ starvation: nạn đói gia tăng
- Life-threatening cycle: đe dọa vòng đời sống
- Population policy: Chính sách dân số
- To be fitted with an intra-uterine device: đặt/ tháo vòng tránh thai
- Exploding population / booming population: bùng nổ dân số
- The Minister in charge of population and family planning: Bộ trưởng chịu trách nhiệm về dân số và kế hoạch hóa gia đình
- To curb/ check/ control/ rein population boom/ explosion: kiểm soát sự bùng nổ dân số
- Migration: di dân
Nguyên nhân bùng nổ dân số bằng tiếng anh
The cause of the population explosion includes many factors and reasons. These includes:
Nguyên nhân của sự bùng nổ dân số bao gồm nhiều yếu tố và lý do. Chúng bao gồm:
Increase in the birth rate – Due to lack of control on delivery and unawareness of people the birth rate is increasing rapidly. In addition, the gap between death and birth has gone way wider than what we can think of. Furthermore, the birth rate has increased many folds in comparison to the death rate.
Tỷ lệ sinh tăng – Do không kiểm soát được việc sinh đẻ và không có ý thức của người dân nên tỷ lệ sinh đang tăng nhanh. Ngoài ra, khoảng cách giữa cái chết và cái sinh đã rộng hơn những gì chúng ta có thể nghĩ đến. Hơn nữa, tỷ lệ sinh đã tăng gấp nhiều lần so với tỷ lệ tử.
A decrease in infant mortality rate – Mortality rate refers to the number of death of infants below the age of 6 months. Due to science and technology, we are able to minimize this rate and now only a few cases of death are known per thousand death.
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh giảm – Tỷ lệ tử vong là số trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi tử vong. Nhờ có khoa học kỹ thuật, chúng ta có thể giảm thiểu tỷ lệ này và hiện nay trên một nghìn ca tử vong chỉ có vài trường hợp được biết đến.
The life expectancy growth- Earlier the life expectancy of people was around 55-60 years. But due to better and improved medical facilities, we are now able to increase the life expectancy of people. Now the average age of a person increased to 70-75 years. Besides, these better living conditions, good quality food, better nutrition, and better sanitation facilities also helped in increasing life expectancy.
Tuổi thọ tăng – Trước đó tuổi thọ của con người vào khoảng 55-60 tuổi. Nhưng do cơ sở vật chất y tế ngày càng được cải thiện, nên hiện nay chúng ta đã có thể nâng cao tuổi thọ của con người. Bây giờ tuổi trung bình của một người tăng lên 70-75 tuổi. Bên cạnh đó, điều kiện sống tốt hơn, thực phẩm chất lượng tốt, dinh dưỡng tốt hơn và các cơ sở vệ sinh tốt hơn cũng giúp tăng tuổi thọ.
High level of illiteracy- The literacy level of women is one of the biggest problems of family planning. For example, in India, people pay very little importance to women’s education and marry them at an early age. That’s why they do not have knowledge about birth control methods and the use of contraceptives.
Mức độ mù chữ cao – Mức độ biết chữ của phụ nữ là một trong những vấn đề lớn nhất của kế hoạch hóa gia đình. Ví dụ ở Ấn Độ, mọi người rất ít coi trọng việc học hành của phụ nữ và kết hôn với họ khi còn nhỏ. Đó là lý do tại sao họ không có kiến thức về các phương pháp ngừa thai và sử dụng các biện pháp tránh thai.
Bài nói tiếng Anh về bùng nổ dân số
The population of the world is ever growing. Some people believe that this increase has created an unsustainable situation and that it will lead to a global crisis. Other people believe that only through an increasing population can the world’s economy and society develop.
Dân số thế giới ngày càng tăng. Một số người tin rằng sự gia tăng này đã tạo ra một tình trạng không bền vững và nó sẽ dẫn đến một cuộc khủng hoảng toàn cầu. Những người khác tin rằng chỉ khi dân số ngày càng tăng thì nền kinh tế và xã hội của thế giới mới có thể phát triển.
This population increase is not constant around the world; population is undergoing significant growth especially in less developed countries, and the continent of Africa is predicted to undergo the highest increase. Many people living in these less developed countries frequently face shortages, such as water, food, heating, cooking fuel and medicines, and people have to live in substandard living conditions by western standards. With more inhabitants, these difficulties will become exacerbated and helping these countries might also create strain on the resources and economies of other countries.
Sự gia tăng dân số này không liên tục trên khắp thế giới; dân số đang có sự gia tăng đáng kể, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, và lục địa Châu Phi được dự đoán sẽ có mức tăng cao nhất. Nhiều người sống ở các nước kém phát triển này thường xuyên phải đối mặt với tình trạng thiếu nước, thực phẩm, sưởi ấm, nhiên liệu nấu ăn và thuốc men, và người dân phải sống trong điều kiện sống không đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn phương Tây. Với nhiều dân cư hơn, những khó khăn này sẽ trở nên trầm trọng hơn và việc giúp đỡ các quốc gia này cũng có thể tạo ra sức ép đối với các nguồn lực và nền kinh tế của các quốc gia khác.
On the other hand, many countries are unable to reach their economic potential due to a lack of skilled work forces. For these countries a growing population can mean a stronger economy and, due to that, a better standard of living. Growing populations can also lead to growing demand for goods, allowing economies to expand. The problem is, however, that countries that are in need of labour forces and increasing demand are already the more developed countries and they meet some of these needs by immigration and exporting goods.
Mặt khác, nhiều quốc gia không thể phát huy được tiềm lực kinh tế do thiếu lực lượng lao động có tay nghề cao. Đối với những quốc gia này, dân số ngày càng tăng có thể có nghĩa là một nền kinh tế mạnh hơn và do đó, mức sống tốt hơn. Dân số ngày càng tăng cũng có thể dẫn đến nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng, cho phép các nền kinh tế mở rộng. Tuy nhiên, vấn đề là những quốc gia đang cần lực lượng lao động và nhu cầu ngày càng tăng đã là những quốc gia phát triển hơn và họ đáp ứng một số nhu cầu này bằng cách nhập cư và xuất khẩu hàng hóa.
In conclusion, while certain areas of the world are in need of larger work forces to develop their economies, the continuously increasing population could potentially lead to crisis within countries that already struggle to provide for their inhabitants.
Tóm lại, trong khi một số khu vực trên thế giới đang cần lực lượng lao động lớn hơn để phát triển kinh tế, thì dân số liên tục tăng có thể dẫn đến khủng hoảng trong các quốc gia vốn đang phải vật lộn để cung cấp cho người dân của họ.
Đặt câu với từ bùng nổ dân số tiếng Anh
China is the largest country in the world. The population explosion is still raging in China. Trung Quốc là quốc gia lớn nhất trên thế giới. Tình trạng bùng nổ dân số vẫn hoành hành ở Trung Quốc.
This rapid and marked increase in population has been called a population boom, a seemingly non-stop explosion. Sự gia tăng dân số nhanh chóng và rõ rệt này đã được gọi là một sự bùng nổ dân số, một sự bùng nổ dường như không ngừng.
Population explosion leads to many negative effects: environmental degradation, increased unemployment and high cost of living. Bùng nổ dân số dẫn đến nhiều tác động tiêu cực: suy thoái môi trường, gia tăng thất nghiệp và chi phí sinh hoạt cao
We are facing a population that is too fast. Reduced mortality, better medical facilities, depletion of valuable resources are some of the causes of overpopulation.Chúng ta đang phải đối mặt với dân số tăng quá nhanh. Tỷ lệ tử vong giảm, cơ sở y tế tốt hơn, cạn kiệt các nguồn tài nguyên quý giá là một số nguyên nhân gây ra tình trạng quá tải dân số.
- Xem thêm: Câu điều kiện lớp 9
- Xem thêm TOPIC: Sự nóng lên toàn cầu tiếng Anh
Từ khóa » Bùng Nổ Dân Số Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Bùng Nổ Dân Số Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
Bùng Nổ Dân Số Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
BÙNG NỔ DÂN SỐ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
BÙNG NỔ DÂN SỐ Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Từ Vựng Band 7.5+ Chủ đề Bùng Nổ Dân Số - Sẵn Sàng Du Học
-
Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Là Gì? Dân Số Là Gì ? Sự Bùng Nổ Dân Số
-
Nghĩa Của Từ Bùng Nổ Dân Số Bằng Tiếng Anh
-
Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Là Gì
-
Từ điển Việt Anh "bùng Nổ Dân Số" - Là Gì?
-
Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Là Gì - Population
-
Bùng Nổ Dân Số Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Dân Số Tiếng Anh Là Gì
-
Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Và Các Chủ đề Liên Quan - Ta
-
Bùng Nổ Dân Số Tiếng Anh Là Gì