Business Analyst Sử Dụng Các Scope Model để Quản Lý Phạm Vi Của ...
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
LinkedIn is better on the app
Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.
Open the app Skip to main contentViệc kiểm soát phạm vi của giải pháp là công việc quan trọng của một Business Analyst chuyên nghiệp. Nhà phân tích kinh doanh sử dụng mô hình hóa quản lý phạm vi giải pháp quản lý như thế nào? Đôi khi công việc này sẽ trở nên phức tạp hơn rất nhiều với các dự án có phạm vi lớn, các thông tin về yêu cầu và giải pháp có thể được viết ra nhiều hơn vài trăm trang giấy. Cùng với lượng thông tin lớn như vậy thì việc quản lý phạm vi trở nên phức tạp hơp, gây nhiều khó khăn trong việc quản lý, truyền tải thông tin đến các stakeholder và thành viên của đội dự án.
Đọc thêm: Những kỹ năng quan trọng cho Business Analyst mới vào nghề
Nhiều Business Analyst dày dạn kinh nghiệm thường dùng cách áp dụng các Scope Model khác nhau để tài liệu hoá phạm vi của giải pháp. Những models này sẽ giúp cho các stakeholder và thành viên của đội dự án có một tầm nhìn rõ ràng hơn về giải pháp, bên cạnh đó sẽ giúp stakeholder dễ dàng đưa ra các quan điểm của mình trong quá trình xét duyệt các giải pháp, thành viên của đội dự án cũng sẽ hình dung rõ ràng hơn để đưa ra chiến lược phát triển và tích hợp tốt nhất,…
Đọc thêm: Những đặc điểm của một chuyên viên phân tích kinh doanh cao cấp
Chúng tôi xin giới thiệu với bạn một số mô hình mà các chuyên viên phân tích nghiệp vụ, phân tích hệ thống chuyên nghiệp thường dùng để quản lý phạm vi của giải pháp.
1) Context Diagram: mô tả bối cảnh của hệ thống, bao gồm các thực thể bên ngoài tương tác với hệ thống. Các thực thể bên ngoài này có thể là các hệ thống khác, các service, hoặc các đơn vị kinh doanh (yếu tố con người), hoặc các database, … Mô hình này cũng giúp xác định các dòng dữ liệu giữa các thực thể bên ngoài và hệ thống chính, và mô tả hướng đi của mỗi dòng dữ liệu. Giới hạn của mô hình này là chỉ mô tả thực thể bên ngoài tương tác trực tiếp với hệ thống dưới dạng khám phá.
2) Functional Decomposition (hay còn gọi là mô hình phân rã chức năng): mô tả một chủ đề được phân rã thành các chủ thể nhỏ hơn. Việc phân rã có thể có nhiều cấp độ tuỳ thuộc phạm vi của chủ đề, có nghĩ là phân rã từ chủ đề xuống các thành phần lớn, và tiếp tục phân rã các thành phần lớn đó thành các thành phần nhỏ hơn. Công việc phân rã chỉ được hoàn thành khi số cấp độ đạt từ ba đến bốn cấp độ.
Việc phân rã nhỏ các thành phần sẽ giúp bạn kiểm soát tốt khối lượng công việc ở mức độ nhỏ, có thể ước lượng được và tìm ra các rủi ro tiềm ẩn bên trong mỗi chủ đề. Kỹ thuật này cũng rất hữu dụng để tạo ra work breakdown structure – WBS và đưa ra ước lượng phù hợp.
3) Process Flow: là sơ đồ dòng chảy của các quy trình được minh hoạ ở mức tổng thể và các đối tượng liên quan đến những quy trình. Một số mô hình dòng chảy phổ biến được gọi là swimlane. Sơ đồ swimlane cho thấy các quá trình hiện ra trên một hàng hoặc nhiều hàng trong một tiến trình thực hiện của hệ thống. Các đường line sẽ kết nối các thực thể giúp bạn thấy rõ sự tương tác giữa các thực thể và sự phụ thuộc của các thực thể với nhau như hình bên dưới.
4) Ecosystem Map: chỉ ra hệ thống dưới góc độ khám phá và hệ thống mà việc gởi nhận thông tin từ hệ thống. Sự khác biệt lớn giữa các mô hình này và mô hình context diagram là các bản đồ hệ sinh thái sẽ hiển thị các hệ thống không tương tác trực tiếp với hệ thống theo phát hiện; đó là hệ thống thượng nguồn và hạ nguồn.
Hình dưới đây là một ví dụ: một hệ thống nhập lệnh từ trang web sẽ không gửi đơn đặt hàng cho các hệ thống thực hiện đơn hàng, mà sẽ gửi dữ liệu sản phẩm vào hệ thống tồn kho và hệ thống thu mua. Các hệ thống kiểm kê sẽ gửi các giao dịch hàng tồn kho đến hệ thống kế toán. Hệ thống kế toán cũng nhận lệnh các giao dịch từ hệ thống thu mua. Mặc dù hệ thống thực hiện đơn hàng không tương tác trực tiếp với hệ thống kế toán, đó là cả hai cùng tồn tại trong một hệ sinh thái; và do đó, sẽ được thể hiện trên bản đồ hệ sinh thái. Các hệ thống theo sự khám phá này sẽ được hiển thị với một phác thảo táo bạo hơn so với các hệ thống khác trong bản đồ hệ sinh thái.
5) Use Case Diagram: là một sơ đồ mô tả trực quan phạm vi của giải pháp, bằng cách hiển thị các Một Use Case Diagram có thể xác định các loại khác nhau của người sử dụng một hệ thống và các chức năng khác nhau với những người dùng thực hiện sử dụng hệ thống.
6) Feature Tree: chính là fishbone diagram cho phép trình bày các tính năng bên trong hệ thống. Nó cũng gần giống vớ mô hình phân rã chức năng – functional decomposition. Feature Tree phân chia các tính năng ở mức chung thành các tính năng ở mức nhỏ hơn.
Đọc thêm: Kỹ thuật phân tích phân tích nguyên nhân gốc rễ (Root Cause Analysis)
Không có lý do gì để vượt qua ba cấp độ của tính năng, bạn có thể mã hoá màu sắc dùng để thể hiện những tính năng nào đang nằm trong phạm vi cho phép, những tính năng nào đang vượt ra khỏi phạm vi cho phép đó hoặc các tính năng của phiên bản tương lai. Đây là mô hình lý tưởng cho các giám đốc sản phẩm hoặc các quản lý cấp cao, những hình ảnh rõ ràng sẽ giúp nhận ra một sự hiểu biết nhanh chóng và đưa ra kế hoạch phù hợp để phát triển tính năng.
Nguồn: apexglobal.com.vn
> Đọc thêm
Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment- Copy
- X
- Report this comment
Rất hữu ích, xin share nhé. Thanks
Like Reply 1 Reaction 2 Reactions See more commentsTo view or add a comment, sign in
More articles by Giang Nguyen Duc
- ITIL Service Design là gì? Service Design mang lại giá trị gì?
Aug 3, 2018
ITIL Service Design là gì? Service Design mang lại giá trị gì?
Mục đích ITIL Service Design là gì? Mục đích khoá đào tạo ITIL Service Design cung cấp một hướng dẫn đề xuất thực hành…
1 Comment
- ITIL Service Strategy là gì? Service Strategy mang lại giá trị gì?
Aug 1, 2018
ITIL Service Strategy là gì? Service Strategy mang lại giá trị gì?
ITIL Service Strategy là gì? ITIL Service Strategy cung cấp một hướng dẫn thực hành, các nguyên lý chung và các quy…
- Đào tạo ITIL Service Operation tại Việt Nam
Jul 13, 2018
Đào tạo ITIL Service Operation tại Việt Nam
ITIL Service Operation là một hướng dẫn chuyên sâu để xây dựng quy trình vận hành hệ thống dịch vụ CNTT, giúp các đối…
- Workshop: User Story Thực Chiến
Jul 3, 2018
Workshop: User Story Thực Chiến
Khi nói đến yêu cầu nghiệp vụ (Requirement) trong dự án triển khai theo mô hình Agile thì mọi người nghĩ ngay đến “User…
- Đào tạo ITIL Expert đâu tiên ở Việt Nam
Feb 28, 2018
Đào tạo ITIL Expert đâu tiên ở Việt Nam
1) Giới Thiệu về ITIL ITIL (được viết tắc bởi Information Technology Insfatructure Library). ITIL là bộ tập hợp các…
2 Comments
- CÁCH ĐẶT CÂU HỎI ĐÚNG
Dec 11, 2017
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI ĐÚNG
(Bạn nào không sợ hỏi, chỉ sợ hỏi..
- Bạn đang tìm hiểu Agile là gì? Scrum là gì?
Aug 17, 2017
Bạn đang tìm hiểu Agile là gì? Scrum là gì?
Bài viết sẽ giúp anh chị trả lời được các câu hỏi sau: 1) Agile là gì? 2) Agile Software Development là gì? 3) Tuyên…
- ITIL là gì? Tại sao cần học ITIL?
Aug 3, 2017
ITIL là gì? Tại sao cần học ITIL?
ITIL là gì? Đó là câu hỏi được nhiều bạn mới vào nghề IT hỏi đội ngũ tư vấn của Apex Global. ITIL là viết tắt của…
1 Comment
- Business Analyst là ai? Business Analyst làm gì trong doanh nghiệp?
Mar 8, 2017
Business Analyst là ai? Business Analyst làm gì trong doanh nghiệp?
Business Analyst là ai? Business Analyst làm gì trong doanh nghiệp? Đó là hai trong những câu hỏi mà các bạn muốn dịch…
2 Comments
- Tại sao IIBA lại thay đổi định nghĩa về Business Analysis trong cuốn BABOK v3 mới nhất?
Feb 16, 2017
Tại sao IIBA lại thay đổi định nghĩa về Business Analysis trong cuốn BABOK v3 mới nhất?
Là một BA, có thể bạn cũng đang (hoặc đã) tự hỏi chính mình về câu hỏi này. Có thể có nhiều lý do, với góc nhìn của…
8 Comments
Explore content categories
- Career
- Productivity
- Finance
- Soft Skills & Emotional Intelligence
- Project Management
- Education
- Technology
- Leadership
- Ecommerce
- User Experience
- Recruitment & HR
- Customer Experience
- Real Estate
- Marketing
- Sales
- Retail & Merchandising
- Science
- Supply Chain Management
- Future Of Work
- Consulting
- Writing
- Economics
- Artificial Intelligence
- Employee Experience
- Workplace Trends
- Fundraising
- Networking
- Corporate Social Responsibility
- Negotiation
- Communication
- Engineering
- Hospitality & Tourism
- Business Strategy
- Change Management
- Organizational Culture
- Design
- Innovation
- Event Planning
- Training & Development
Từ khóa » C4 Model Là Gì
-
Mô Hình Hóa Kiến Trúc Phần Mềm Với C4 - Viblo
-
Tạo Kiến Trúc Phân Mềm Tinh Gọn Nhất Với C4 Model
-
The C4 Model For Software Architecture - InfoQ
-
What Is A C4 Model? How To Make C4 Software Architecture Diagrams
-
Lập Sơ đồ Microservices Với Mô Hình C4 - HelpEx
-
Ghi Lại Kiến trúc Của Các Dự án Của Bạn Với Mô Hình C4
-
4+1 Architectural View Model - Wikipedia
-
C4.5 Hỏi Gì đáp Nấy - Ông Xuân Hồng
-
Kích Thước Khổ Giấy C – Phong Bì | C0, C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 ...