Bút Toán – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Cách ghi chép
  • 2 Một số loại bút toán
  • 3 Ví dụ
  • 4 Chú thích
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bút toán (Journal entry) là một thuật ngữ kế toán ghi nhận giao dịch vào sổ kế toán. Một bút toán có thể gồm nhiều hạng mục mà mỗi hạng mục có thể là một định khoản nợ hoặc định khoản có. Tổng giá trị định khoản nợ phải bằng tổng giá trị định khoản có, nếu không thì bút toán sẽ được coi là không "cân". Các bút toán có thể ghi nhận các hạng mục duy nhất hoặc các hạng mục lặp đi lặp lại như khấu hao tài sản cố định hay khấu hao vốn.

Cách ghi chép

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trong phần mềm kế toán, các bút toán thường được nhập vào các module khác nhau của phần mềm như Phải Thu, Phải Trả tức là các sổ phụ và sẽ có ảnh hưởng gián tiếp tới sổ cái.
  • Khi được thể hiện trên giấy, các bút toán thường ghi các định khoản nợ trước rồi mới tới các định khoản có. Các định khoản có thường được ghi thụt vào bên phải một chút để dễ phân biệt

Một số loại bút toán

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bút toán điều chỉnh.
    • Điều chỉnh khấu hao tài sản cố định.
    • Điều chỉnh doanh thu nhận trước.
    • Điều chỉnh doanh thu chưa thu.
    • Điều chỉnh các loại chi phí trả trước.
    • Điều chỉnh các loại chi phí phải trả.
  • Bút toán kết chuyển.
  • Bút toán khóa sổ.

Ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số định khoản theo hệ thống kế toán Việt Nam như sau: Ngày 01/01/2009 Doanh nghiệp A trả tiền thuê văn phòng 1 năm cho công ty B là 60 triệu VAT 10% --> 6 triệu., tại công ty B kế toán định khoản như sau:

  • Nợ TK 111: 66 triệu
    • Có TK 333: 6 triệu
    • Có TK 511: 60 triệu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bút_toán&oldid=71106813” Thể loại:
  • Sơ khai kinh tế
  • Kế toán
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Bút toán 7 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Bút Toán đơn Là Gì