BVH: Khuyến Nghị, Định Giá Và Xu Hướng Dòng Tiền - GoValue

Cổ phiếu BVH là gì?

BVH tiền thân là Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) được thành lập với vốn điều lệ ban đầu là 10 triệu đồng được thành lập năm 1964. Năm 2009, giao dịch cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phồ Hồ Chí Minh (HOSE). Năm 2012, Công ty bảo hiểm nhân thọ Sumitomo (Sumitomo Life) của Nhật Bản nhận chuyển nhượng 18% cổ phần của Bảo Việt từ HSBC Insurance, giá trị chuyển nhượng 340 triệu USD (7,100 tỷ đồng). Các sản phẩm dịch vụ chính của công ty bao gồm Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ; Tái bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ; Tư vấn đầu tư, quản lý quỹ, đầu tư chứng khoán; Ngân hàng; Kinh doanh bất động sản. Tại Việt Nam, BVH hiện giữ vị trí số 1 trên thị trường bảo hiểm nhân thọ và thị trường bảo hiểm phi nhân thọ.

Hồ sơ doanh nghiệp của BVH

Sản phẩm dịch vụ chính

  • Bảo hiểm nhân thọ;
  • Bảo hiểm phi nhân thọ;
  • Tái bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ;
  • Tư vấn đầu tư, quản lý quỹ, đầu tư chứng khoán;
  • Ngân hàng;
  • Kinh doanh bất động sản.

Vị thế công ty

  • Tại Việt Nam, BVH hiện giữ vị trí số 1 trên thị trường bảo hiểm nhân thọ và thị trường bảo hiểm phi nhân thọ. BVH chiếm trên 17% thị phần bảo hiểm phi nhân thọ với tổng doanh thu đạt hơn 57.102 tỷ đồng trong năm 2020.
  • BVH cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm dịch vụ phong phú, đa dạng với trên 80 sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ, 55 sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và các sản phẩm ngân hàng, chứng khoán, quản lý quỹ.
  • BVH sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp với gần 200 chi nhánh và công ty thành viên tại 63 tỉnh thành, 600 phòng phục vụ khách hàng của bảo hiểm phi nhân thọ, và 400 phòng phục vụ khách hàng của bảo hiểm nhân thọ.
  • Thị phần của nghiệp vụ BHSK và bảo hiểm xe cơ giới chiếm hơn 63% thị phần doanh thu phí toàn thị trường.

Chiến lược phát triển và đầu tư

  • Mục tiêu của Bảo Việt là trở thành Tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm hàng đầu Việt Nam, có tiềm lực tài chính vững mạnh, từng bước hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới dựa trên ba trụ cột: bảo hiểm, ngân hàng và đầu tư.
  • Đối với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh truyền thông bảo hiểm: Tập trung đầu tư để nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng dịch vụ khách hàng; phát triển bán chéo sản phẩm giữa hệ thống nhân thọ, phi nhân thọ và dịch vụ tài chính.
  • Đối với các lĩnh vực dịch vụ tài chính: Cơ cấu lại hoạt động đầu tư và phát triển các nghiệp vụ kinh doanh bền vững, tập trung nâng cao tính chuyên ngiệp tring quản lý và kinh doanh đầu tư.

Rủi ro kinh doanh

  • Bảo hiểm nhân thọ là thị trường có tiềm năng rất lớn, rủi ro sẽ đến từ sức cạnh tranh của ngày càng tăng do xuất hiện nhiều doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mới nhảy vào thị trường. Trong năm qua có thể kể đến các đối thủ nước ngoài mạnh như Fubon life của Đài Loan, Korea Life của Hàn Quốc và Generali của Ý.
  • Nguy cơ trục lợi bảo hiểm là rất lớn do chế tài xử phạt hành vi gian lận bảo hiểm hiện còn nhiều lỗ hổng. Mặc dù tiềm năng phát triển của thị trường BH Việt Nam rất lớn, song các DNBH cũng đang phải đối phó với tình trạng trục lợi bảo hiểm gia tăng với thủ đoạn càng lúc càng tinh vi và phức tạp.
  • Quy định khung cho việc định giá sản phẩm phi nhân thọ hiện nay còn lỏng lẻo, miếng bánh thị phần bảo hiểm phi nhân thọ đang bị tranh giành tương đối gay gắt. Do đó, mặc dù đang dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ nhưng rủi ro đối với Bảo Việt là sự cạnh tranh không lành mạng của các đổi thủ, cuộc chiến về giá đối với các sản phẩm phi nhân thọ.

Chú ý: Dữ liệu phân tích được cập nhật tại ngày 06/12/2021

Thông tin cơ bản của cổ phiếu BVH

  • Giá cổ phiếu: 58,000
  • Ngành: Bảo hiểm nhân thọ và Sức khỏe
  • Vốn hóa: 43,095T

Đánh giá 360

BVH-Đánh giá 360

Lợi thế

  • BVH đang có mức định giá P/E (23.49) thấp hơn mức P/E trung bình 5 năm (33.99)
  • Ước tính BVH có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (21.53%/năm) cao trên 15%/năm
  • BVH có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (5.09%) cao hơn biên lợi nhuận ròng bình quân 5 năm quá khứ (5.04%)

Rủi ro

  • Ước tính BVH có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (7.42%/năm) thấp hơn 15%/năm
  • BVH có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 8.63%. Lợi nhuận doanh nghiệp làm ra quá thấp, không đáng kể so với số vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra
  • Ước tính BVH có tăng trưởng doanh thu (7.42%/năm) trong 3 năm tiếp theo thấp hơn mức tăng trưởng doanh thu 12 tháng gần nhất (8.09%)

1. Động lực và xu hướng

1.1. Giá cổ phiếu

BVH-Giá cổ phiếu

  • Rủi ro biến động giá: TRUNG BÌNH. BVH có mức biến động giá (độ lệch chuẩn) hàng tuần trong 3 tháng gần đây (7,067 vnđ), tăng so với cùng kỳ năm ngoái (6,973 vnđ), nhưng vẫn trong vùng ổn định.
  • Rủi ro thanh khoản: BVH có mức rủi ro thanh khoản thấp, cụ thể trung bình khoảng 56,781,303,670 vnđ mới có thể làm thay đổi +/- 1% giá cổ phiếu.

1.2. Hiệu quả sinh lời cổ phiếu

BVH-Hiệu quả sinh lời

1.3. Động lực và mức độ biến động

BVH-Động lực và mức độ biến động

  • Xu hướng dài hạn: BVH đang ở trong xu hướng giảm dài hạn (-1.6%).
  • Xu hướng trung hạn: BVH đang ở trong xu hướng tăng trung hạn (+1.4%).
  • Xu hướng ngắn hạn: BVH đang ở trong xu hướng giảm ngắn hạn (-4.3%).

2. Định giá cổ phiếu

2.1. Giá trị nội tại và Biên an toàn

BVH-Giá trị nội tại và Biên an toàn

2.2. Giá mục tiêu của công ty chứng khoán

BVH-Giá mục tiêu CTCK

Dựa trên đánh giá của 3 CTCK về mức giá mục tiêu 12 tháng tới của cổ phiếu BVH trong 3 tháng qua. Giá mục tiêu bình quân: 67,700, giá mục tiêu cao nhất: 71,000, giá mục tiêu thấp nhất: 65,800. Hiện tại giá mục tiêu bình quân cao hơn 16.72% so với mức giá hiện tại 58,000.

2.3. Chỉ số P/E

BVH-Chỉ số PE

  • PE thấp hơn PE trung bình 5 năm: BVH đang có mức định giá P/E (23.49) thấp hơn mức P/E trung bình 5 năm (33.99).
  • PE cao hơn PE trung bình ngành: BVH đang có mức định giá P/E (23.49) cao hơn mức P/E trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe trong khu vực (11.07).

2.4. Chỉ số P/B

BVH-Chỉ số PB

  • PB thấp hơn PB trung bình 5 năm: BVH đang có mức định giá P/B (1.97) thấp hơn mức P/B trung bình 5 năm (2.45).
  • PB cao hơn PB trung bình ngành: BVH đang có mức định giá P/B (1.97) cao hơn mức P/B trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe trong khu vực (1.25).

2.5. Chỉ số PEG

BVH-Chỉ số PEG

Simplize - Phần mềm phân tích và định giá cổ phiếu chỉ trong 3 phút

Simplize sử dụng công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (AI) để cung cấp cho người dùng các công cụ và thông tin cần thiết để định giá và phân tích chứng khoán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Là một AI là một hệ thống thông minh có khả năng học hỏi và phân tích dữ liệu từ hàng trăm nguồn thông tin khác nhau, từ tin tức tài chính đến chỉ số thị trường, giúp bạn loại bỏ cảm xúc giao dịch và dự báo cổ phiếu tiềm năng.

Truy cập website: www.simplize.vn

3. Tăng trưởng

3.1. Dự báo doanh thu và lợi nhuận

BVH-Dự báo doanh thu lợi nhuận

3.2. Dự báo tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo

BVH-Dự báo tăng trưởng doanh thu lợi nhuận 3 năm

  • Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế: Ước tính BVH có tăng trưởng LNST (21.53%/năm) trong 3 năm tiếp theo thấp hơn mức tăng trưởng LNST 12 tháng gần nhất (52.07%).
  • Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế ước tính trên 15%/năm: Ước tính BVH có tăng trưởng lợi nhuận sau thuế trong 3 năm tiếp theo (21.53%/năm) cao trên 15%/năm.
  • Tăng trưởng doanh thu: Ước tính BVH có tăng trưởng doanh thu (7.42%/năm) trong 3 năm tiếp theo thấp hơn mức tăng trưởng doanh thu 12 tháng gần nhất (8.09%).
  • Tăng trưởng doanh thu ước tính dưới 15%/năm: Ước tính BVH có tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tiếp theo (7.42%/năm) thấp hơn 15%/năm.
  • Tăng trưởng doanh thu ước tính thấp hơn tăng trưởng doanh thu trung bình ngành: Ước tính BVH có tăng trưởng doanh thu (7.42%/năm) trong 3 năm tiếp theo thấp hơn mức tăng trưởng doanh thu trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe ở Việt Nam (7.52%/năm).

3.3. Dự báo lợi nhuận trên một cổ phần (EPS)

BVH-Dự báo EPS

4. Hiệu quả hoạt động

4.1. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và thực hiện

BVH-Kế hoạch doanh thu lợi nhuận và thực hiện

  • Không có đủ dữ liệu tính toán tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của BVH.

4.2. Doanh thu và lợi nhuận quá khứ

BVH-Doanh thu lợi nhuận quá khứ

  • Biên lợi nhuận ròng tăng: BVH có biên lợi nhuận ròng hiện nay (5.09%) cao hơn so với cùng kỳ (3.62%).

4.3. Biên lợi nhuận quá khứ

BVH-Biên lợi nhuận quá khứ

  • Biên lợi nhuận gộp 12 tháng thấp hơn mức trung bình ngành: BVH có biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất (1.04%) thấp hơn biên lợi nhuận gộp 12 tháng gần nhất trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe Việt Nam (8.46%).
  • Biên lợi nhuận ròng 12 tháng thấp hơn mức trung bình ngành: BVH có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (5.09%) thấp hơn biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe Việt Nam (9.63%).
  • Biên lợi nhuận ròng 12 tháng cao hơn mức bình quân 5 năm: BVH có biên lợi nhuận ròng 12 tháng gần nhất (5.09%) cao hơn biên lợi nhuận ròng bình quân 5 năm quá khứ (5.04%).

4.4. Tăng trưởng lợi nhuận quá khứ

BVH-Tăng trưởng lợi nhuận quá khứ

  • Xu hướng lợi nhuận: Lợi nhuận sau thuế của BVH đã tăng trung bình 3.71% mỗi năm, trong vòng 5 năm qua.
  • Tăng trưởng nhanh: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của BVH (52.07 %) cao hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế bình quân 5 năm quá khứ (3.71%).
  • Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất cao hơn mức trung bình ngành: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất của BVH (52.07%) cao hơn mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 12 tháng gần nhất trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe Việt Nam (45.22%).

4.5. Chỉ số ROE

BVH-Chỉ số ROE

  • Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thấp: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 8.63%. Lợi nhuận doanh nghiệp làm ra quá thấp, không đáng kể so với số vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra.
  • Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) thấp hơn mức trung bình ngành: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12 tháng gần nhất đạt 8.63%, thấp hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe ở Việt Nam (10.29%).

4.6. Chỉ số ROA

BVH-Chỉ số ROA

  • Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thấp: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 1.24%. Lợi nhuận làm ra quá thấp, không đáng kể so với quy mô tài sản của doanh nghiệp.
  • Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) thấp hơn mức trung bình ngành: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) 12 tháng gần nhất đạt 1.24%, thấp hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe ở Việt Nam (2.53%).

4.7. Chỉ số ROCE

BVH-Chỉ số ROCE

  • Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) thấp: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) 12 tháng gần nhất đạt 1.73%. Lợi nhuận làm ra quá thấp, không đáng kể so với số vốn đầu tư doanh nghiệp bỏ ra.
  • Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) thấp hơn mức trung bình ngành: BVH có tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) 12 tháng gần nhất đạt 1.73%, thấp hơn mức tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư (ROCE) trung bình ngành Bảo hiểm nhân thọ & sức khỏe ở Việt Nam (8.13%).

5. Sức khỏe tài chính

5.1. Lịch sử và phân tích Tổng tái sản trên Vốn chủ sở hữu

BVH-Lịch sử Tổng tài sản trên Vốn chủ

  • Đòn bẩy tài chính: BVH có tỷ lệ Tổng tài sản trên Vốn chủ sở hữu (6.46) ở mức hợp lý (nhỏ hơn 12 lần).
  • Cấu trúc tài chính: Tỷ lệ Tổng tài sản trên Vốn chủ sở hữu của BVH đã tăng từ 5.25 lên 6.46 trong vòng 5 năm qua.
  • Khả năng thanh toán tổng quát cao: BVH đảm bảo khả năng chi trả các khoản nợ phải trả, với tỷ lệ tổng tài sản trên nợ phải trả đạt 6.2 lần.

6. Cổ tức

6.1. Tỷ suất cổ tức so với thị trường

BVH-Tỷ suất cổ tức so với thị trường

  • Tỷ suất cổ tức: Tỷ suất cổ tức của BVH thấp hơn nhóm 25% công ty có tỷ suất cổ tức thấp nhất thị trường.
  • Tăng trưởng tỷ suất cổ tức: Tỷ suất cổ tức của BVH trung bình trong 3 năm tới được dự báo tăng lên (2.72%) từ mức (1.55%) ban đầu.

6.2. Sự ổn định và tăng trưởng cổ tức

BVH-Sự ổn định và tăng trưởng cổ tức

  • Chi trả cổ tức ổn định: BVH duy trì trả cổ tức bằng tiền mặt trong 3 năm gần nhất.
  • Tăng trưởng: BVH đang không duy trì được tốc độ tăng trưởng chi trả cổ tức.

6.3. Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận

BVH-Tỷ lệ chi trả cổ tức

  • Chi trả cổ tức: Toàn bộ cổ tức của BVH đều được chi trả từ nguồn lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng 38.49% lợi nhuận sau thuế

6.4. Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận trong tương lai

BVH-Tỷ lệ chi trả cổ tức tương lai

  • Chi trả cổ tức: Toàn bộ cổ tức của BVH trong 3 năm tiếp theo đều được chi trả từ nguồn lợi nhuận của công ty. Tỷ lệ chi trả cổ tức được dự phóng bằng 51.08% lợi nhuận sau thuế

7. Ban lãnh đạo

7.1. CEO

Đỗ Trường Minh

3.4 năm đương nhiệm

Ông Đỗ Trường Minh hiện đang giữa chức vụ Tổng giám đốc tại Tập đoàn Bảo Việt (BVH).

7.2. Hội đồng quản trị

BVH-Hội đồng quản trị

  • Kinh nghiệm quản lý: BVH có hội đồng quản trị mới (2.9 năm).

7.3. Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát

BVH-Ban giám đốc

  • Kinh nghiệm quản lý: BVH có đội ngũ ban giám đốc dày dặn kinh nghiệm (4.3 năm).

8. Cơ cấu sở hữu

8.1. Giao dịch nội bộ gần nhất

BVH-Giao dịch nội bộ

  • Giao dịch nội bộ: Cổ đông nội bộ của BVH đang bán ròng trong 12 tháng gần nhất.

8.2. Thông tin giao dịch

BVH-Thông tin giao dịch

8.3. Cơ cấu cổ đông

BVH-Cơ cấu cổ đông

8.4. Cổ đông lớn

BVH-Cổ đông lớn

8.5. Quỹ đầu tư lớn nắm giữ

BVH-Quỹ đầu tư lớn nắm giữ

Từ khóa » đánh Giá Cp Bvh