By The Time Là Gì? Ý Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Trong giao tiếp tiếng anh có rất nhiều mẫu câu hay cụm từ có nhiều nghĩa khác nhau khi đặt chúng vào những ngữ cãnh khác nhau. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu một cụm từ rất hay được sử dụng và dễ bị nhầm lẫn trong tiếng anh đó là ” By the time”. Vậy by the time là gì? Ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng trong tiếng anh.

Mục lục

  • By the time là gì?
  • Các thì đi cùng với by the time?
  • Dùng với hiện tại đơn:
  • Dùng với thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành
  • Phân biệt “by the time” và “when”
  • Bài tập  sử dụng cấu trúc câu by the time là gì?

By the time là gì?

By the time là một liên từ chỉ thời gian, tùy vào cấu trúc câu, tùy vào ngữ cảnh mà có ý nghĩa khác nhau như : trước khi, (vào) lúc/ khi/ vào thời điểm mà…

Các thì đi cùng với by the time?

Dùng với hiện tại đơn:

  • By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) ( ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi…

Cấu trúc  này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai. Dùng để diễn tả: Trong tương lai, lúc một sự việc (S1 + V1) nào đó đã xảy ra thì một sự việc khác (S2 + V2) xảy ra/ hoàn thành rồi.

Ví dụ: By the time I arrive, he will have already left. (Lúc tôi đến, anh ta đã rời đi rồi.)

cấu trúc by the time
By the time I arrive, he will have already left

By the time you receive this letter, I will be in American. (Khi bạn nhận được lá thư này thì tôi đã ở Mỹ)

Dùng với thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành

  • By the time S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
  • S2 + V2 (quá khứ hoàn thành) + by the time + S1 + V1 (quá khứ đơn)

Dùng để diễn tả: Trong quá khứ, trước khi một sự việc (S1 + V1) nào đó đã xảy ra thì một sự việc khác (S2 + V2) đã xảy ra rồi.

Ví dụ:

By the time He went to my home, he had gone to the museum. (Khi anh ấy đến nhà của tôi thì anh ấy đã đến nhà bảo tàng rồi)

cách dùng by the time
By the time He went to my home, he had gone to the museum

Phân biệt “by the time” và “when”

BY THE TIME WHEN
By the time: được theo sau bởi một mệnh đề (1) liên quan đến khung thời gian, để xem tiến trình hoặc hoàn thành hoạt động trong mệnh đề chính; (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng và một điểm cuối có thể có trước và đến thời gian X. When: được theo sau bởi một mệnh đề (1) liên quan đến một thời điểm để xem tiến trình hoặc hoàn thành hoạt động trong mệnh đề chính; (2) bao gồm một hoạt động có thời lượng tương đối ngắn hoặc thời lượng ít quan trọng tại thời điểm X.
FUTURE PROGRESSIVE Ví dụ: The sun will be setting by the time I get home. ( Mặt trời sẽ mọc trước khi tôi đi về nhà) FUTURE PROGRESSIVE

The sun will be setting when I get home. ( Mặt trời sẽ mọc khi tôi về đến nhà)

FUTURE PERFECT FUTURE PERFECT
The sun will have set by the time get home. ( Mặt trời sẽ lặn khi tôi về đến nhà.) ~The sun will have set when get home. ( Mặt trời sẽ lặn khi tôi về nhà.)
PRESENT (ROUTINE) PRESENT (ROUTINE
The sun has already set by the time get home everyday. ( Mặt trời đã lặn khi tôi về nhà mỗi ngày.) The sun sets when get home.  (this time of year) (Mặt trời lặn khi tôi về nhà. (thời gian này của năm)
PAST PAST
The sun had already set by the time got home. (single or multiple events) ( Mặt trời đã lặn khi tôi về đến nhà. (một hoặc nhiều sự kiện) The sun had already set when got home. (single or multiple events) ( Mặt trời đã lặn khi tôi về nhà. (một hoặc nhiều sự kiện)
XEM THÊM
  • at all là gì?
  • odd là gì?

Bài tập  sử dụng cấu trúc câu by the time là gì?

1. Complete the sentence with a future progressive or perfect verb tense. ( Hoàn thành các câu sau ử dụng động từ trong ngoặc)

By the time the semester ends, I —will be completingwill have completed all my assignments. 2. By the time the semester ends, I —will be thinkingwill have thought about which university or college I would like to attend. 3. By the time I finish college, I —will be earningwill have earned an MBA degree.  4. By the time I finish college, I —will be lookingwill have looked for a better job with my new degree. (ongoing) 5. I —will be earningwill have earned enough to put an initial payment on a house by the time I am 30. 6. I —will be consideringwill have considered who(m) I would like to marry by the time I am 30. 7. I hope I —will be enjoyingwill have enjoyed more vacation time by the time I reach 35.  (ongoing) 8. By the time I am 35, I —will be gainingwill have gained a few years of work experience. gain (V) – get (something desired), earned 9. By age 45, I —will be movingwill have moved toward becoming a manger or CEO.  moving toward (verb phrase) – working with a goal 10. By age 45, I —will have understoodwill be understanding the essential aspects (things) of managing a company.   About stative verbs 11. By the time I reach the age of sixty-five, my hair —will be turningwill have turned gray . (completed) 12. By the time I reach the age of sixty-five, I —will be workingwill have worked for more than forty years. 13. By the time I reach seventy, I —will retirewill have retired . (retirement age is approximately 65) 14. I —will be enjoyingwill have enjoyed “the fruits of my labor” by the time I retire. the fruits of my labor (expression) – the rewards of my labor 15. Perhaps, I —will be playingwill have played   with my great-grandchildren by the time I reach age ninety. Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu về cụm liên từ trong tiếng anh by the time là gì? Ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng trong tiếng anh. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý độc giả. 5.0 04 Vũ Kim Ánh DươngVũ Kim Ánh Dương

Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.

Từ khóa » Dịch Nghĩa Từ By The Time