By The Time Là Thì Gì? Công Thức Các Thì Liên Quan - Wiki Tiếng Anh

by the time là thì gì
by the time là thì gì
ShareFacebook

By the time là thì gì? By the time là dấu hiệu của thì nào? Công thức và cách dùng các thì này ra làm sao, sử dụng chúng có khó không? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau nhé.

by the time là thì gì

Mục lục nội dung

  • By the time là thì gì
  • Các thì có dấu hiệu nhận biết là By the time
    • Thì quá khứ hoàn thành
    • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • Thì tương lai hoàn thành
    • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Phân biệt by the time với when và until
    • By the time và when
    • By the time và until

By the time là thì gì

By the time là thì quá khứ và tương lai. Chính xác hơn nó cụm từ chỉ thời gian thường xuất hiện nhiều nhất trong hai thì này. Trên thực tế by the time cũng được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết của các thì khác (tùy theo ngữ cảnh). Tùy thuộc vào kết cấu ngữ pháp mà nó được dịch là: (vào) lúc/ khi/ vào thời điểm mà…

Trong phần tiếp theo mình sẽ liệt kê ra bốn thì phổ biến dùng cụm từ này làm dấu hiệu nhận biết. Bên cạnh đó mình cũng sẽ kèm theo công thức và những ví dụ cụ thể để các bạn dễ hình dung hơn. Cùng theo dõi tiếp nhé.

Các thì có dấu hiệu nhận biết là By the time

Trong ngữ pháp tiếng Anh cụm từ này thường xuất hiện trong 4 thì: quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Về cơ bản, thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn khá giống nhau. Những câu chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường vẫn chia được quá khứ hoàn thành, tuy nhiên, khi cần nhấn mạnh sự liên tục người ta sẽ dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Tương tự thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng như vậy.

Thì quá khứ hoàn thành

1. Công thức

  • Khẳng định:S + had + V3/ed + O.They had gone to school by the time they went home.
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ed + O.They hadn’t eaten breakfast before they went to school.
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ed + O?Had they eaten breakfast by the time they went to school?Lưu ý: By the time + quá khứ đơn.

2. Dấu hiệu nhận biết: Ngoài ra thì quá khứ hoàn thành còn có các dấu hiệu nhận biết như: as soon as, when, before, after, until then,…

Ví dụ: The old tenant had vacated the property before we lookd at it. There was no furniture left inside

3. Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác/thời điểm khác trong quá khứ.

  • Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
  • Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các cụm từ chỉ thời gian: before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ví dụ: Yesterday, I went out after I had finished my homework. Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Công thức:

  • Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been looking for my current flat by the time she told me.)
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn’t been looking my current flat before she told me.)
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been looking for my current flat by the time she told me.)Lưu ý: Sau By the time là thì quá khứ đơn

2. Dấu hiệu nhận biết: Ngoài ra thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn có các dấu hiệu nhận biết như until then, before, after.

Ví dụ: Had you been waiting long before the taxi arrived? Trước khi taxi đến bạn đợi có lâu không?

3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.)

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.)

Thì tương lai hoàn thành

1. Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ed (I will have finished my homework by the time mom goes back.)
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ed (I won’t have finished my homework by the time mom goes back.)
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed? (Will you have finished your homework by the time mom goes back?)

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành ngoài ra còn các cụm từ sau

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai

Ví dụ:

  • By the end of this month I will have taken an English course.
  • Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years before she retires.

3. Cách dùng :

  • Dùng để diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished the gardening before 10 o’clock this morning. (Cho đến trước 10h sáng nay tôi sẽ làm vườn xong.)

  • Dùng để diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động/sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Công thức

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O (By the time I finish this course, I will have been learning English for twenty years.)
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing (I will not have be smoking for a year by the time I celebrate my 40th birthday.)
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? (Will you have been learning English for twenty years by the time you finish this course?)Lưu ý: Sau By the time là thì hiện tại đơn

2. Dấu hiệu nhận biết: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • For 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • For 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

3. Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động được tiếp diễn liên tục đến một thời điểm trong tương lai:

Ví dụ:

  • I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
  • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

Phân biệt by the time với when và until

Trong tiếng Anh chúng ta có nhiều cụm từ chỉ thời gian khác nhau, nhưng mỗi cụm từ đều có cách dùng khác nhau. Tuy nhiên, nhiều người hay bị nhầm lẫn giữa by the time với when và until.

By the time và when

Hai từ này đều có nghĩa là “khi, lúc, vào thời điểm,…”, nhưng giữa chúng lại có sự nhấn mạnh khác nhau trong câu:

By the time dùng để nhấn mạnh mức độ chính xác về thời điểm diễn ra hành động.

When dùng để nhấn mạnh nội dung của hành động tại thời điểm nói, lúc này thời gian không được nhấn mạnh mà chỉ mang tính chung chung, trong 1 đoạn, 1 khoảng thời gian dài.

Ví dụ:

  • By the time I called her, she had gone to bed. (Khi tôi gọi điện thì cô ấy đã đi ngủ rồi.)
  • When I was a child, I often went to the playground with my sister. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường đi đến sân chơi chung với chị tôi.)

By the time và until

Hai từ này đều có nghĩa là cho đến khi, nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau:

By the time diễn tả một hành động/sự việc sẽ kết thúc trước khi có một hành động/sự việc khác bắt đầu (một cái xảy ra trước rồi mới đến cái kia).

Until diễn tả một hành động/sự việc diễn ra khi có một hành động/sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó (hai hành động diễn ra song song).

Ví dụ:

  • The students will have finished their exercise by the time the teacher comes back. (Học sinh sẽ làm xong bài tập khi giáo viên quay lại.)
  • The students can’t finish their exercise until the teacher comes back. (Học sinh không thể làm xong bài tập cho đến khi giáo viên quay lại.)

Xem thêm:

Rate this post Post Views: 1.378

Từ khóa » By The Time ở Giữa Câu