C. Bộ đếm Tốc độ Cao Của S7 – 200 - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Điện - Điện tử >
c. Bộ đếm tốc độ cao của S7 – 200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.4 KB, 33 trang )

0005 ( sử dụng đồng thời HSC/PLS) Bộ đếm tốc độ cao đếm các sự kiện mà tốc độ của nó vượt khỏi tầm kiểmsoát của vòng quét S7-200. Tần số đếm lớn nhất có thể của bộ đếm tùythuộc vào loại CPU mà bạn sử dụng. CPU 221 và CPU 222 hỗ trợ 4 bộđếm tốc độ cao. HSC0, HSC3, HSC4 và HSC5. Hai loại CPU này khônghỗ trợ bộ đếm HSC2 và HSC1 . CPU 224, CPU 224XP và CPU 226 hỗ trợcả 6 loại bộ đếm tốc độ cao từ HSC0 đến HSC5.Về cơ bản thì bộ đếm tốc độ cao hoat động tương tự như nguyên lý cơ bản của bộđếm trong S7-200. Ở đây có thể tưởng tượng rằng một encoder sẽ cung cấp đầu vàoxung clock cho bộ đếm. Encoder sẽ cho ra một số lượng xung nhất định trong mộtvòng quay và một xung reset sẽ được cho ra sau một vòng quay. Xung clock và xungreset sẽ là 2 đầu vào của bộ đếm tốc độ cao. Bộ đếm tốc độ cao sẽ được đặt trước vớimột hằng số và đầu ra sẽ được tích cực trong khoảng thời gian mà giá trị đếm tứcthời nhỏ hơn giá trị đặt trước của bộ đếm. Bộ đếm được thiết lập để cung cấp mộtngắt khi giá trị đếm tức thời bằng với giá trị đặt trước hoặc là khi ta reset bộ đêm.Mỗi khi giá trị đếm tức thời bằng giá trị đặt trước một ngắt xảy ra thì một giá trịđặt trước mới được nạp vào cho lần hoạt động tiếp theo của bộ đếm. Còn khi một tínhiệu reset tích cực, một ngắt xảy ra thì giá trị đặt trước đầu tiên sẽ được nạp vào bộđếm cho chu kỳ tiếp theo. Số lượng bộ đếm HSC có trong PLC và tần số tối đa cho phép:Tùy thuộc vào loại CPU mà số lượng bộ đếm HSC và tốc độ tối đa cho phép khácnhau.Bảng 1.1 Ngõ vào các loại bộ đếm trên các CPU và tần số cho phépBộ ĐếmNgõ VàoTần số cho phép Loại CPUsHSC0I0.030 KHZ221,222,224,224XP,22630 KHZHSC1I0.6221,222,224,224XP,22630 KHZHSC2I1.2221,222,224,224XP,226I0.130 KHZHSC3221,222,224,224XP,226I0.3200 KHZHSC4224xpI0.4200 KHZHSC5224xp Vùng nhớ đặc biệt sử dụng để lập trình cho HSC:10 Mỗi vùng nhớ HSC có một vùng nhớ riêng đặc biệt, vùng nhớ này được sử dụng đểkhai báo chọn mode đếm, đặt giá trị, lưu giá trị cho HSC tương ứng.Bảng 1.2 Vùng nhớ khai báo trên các bộ đếm tốc độ caoSự khác nhau giữa các bộ đếm tốc độ cao:Mọi chức năng của bộ đếm là như nhau cho các chế độ hoạt động giống nhau. Cótất cả 4 chế độ cơ bản: bộ đếm một pha với tín hiệu hướng đên bên trong , một phavới tín hiệu điều khiển hướng bên ngoài, hai pha với 2 đầu vào clock, A/B pha chochế độ nhân tóc. Chú ý rằng không phải tất cả các chế độ điều được hỗ trợ bởi mộtbộ đếm. Có thể sử dụng các loại điều khiển: không sử dụng đầu vào reset và start, cóđầu vào reset nhưng không có start, có cả reset và start.Khi bạn cấp tín hiệu tích cực vào đầu reset, bộ đếm sẽ bị xóa giá trị đếm tức thờivà sẽ giữ ở trạng thái này cho đến khi bạn vô hiệu hóa đâu reset.Khi bạn cấp tin hiệu tích cực cho đầu vào start, điều này cho phép bộ đếm bắtđầu đếm. Trong khi tín hiệu start bị vô hiệu hóa thì giá trị đếm tức thời sẽ giữnguyên và tín hiệu clock đầu vào sẽ bị bỏ qua.Nếu tín hiệu reset tích cực trong khi start không tích cực thì tín hiệu reset sẽ bi bỏqua và giá trị đếm không thay đổi. Nếu tín hiệu start tích cực trong khi reset cũngtích cực thì giá trị đếm sẽ bị xóa.Trước khi bạn sử dụng một bộ đếm tốc độ cao, bạn sử dụng một lệnh định nghĩabộ đếm HDEF để chon chế độ hoạt động. sử dụng bit đặc biệt SM0.1 ( bit này mởtrong chu kỳ quét đầu tiên của PLC và đóng ở các chu kỳ sau đo ) để gọi mộtchương trinh con khởi tạo có chứa lệnh HDEF.11 Lập trình một bộ đếm tốc độ cao:Bạn có thể dung HSC winzard để cấu hình cho bộ đếm tốc độ cao . HSC winzard sửdụng các thông tin: loại và chế độ hoạt động của bộ đếm, giá trị đặt trước của bộđếm, giá trị tức thời của bộ đếm và khởi tao bộ đếm.Để sử dụng HSC winzard bạnvào Tool -> instruction Winzard -> HSCĐể lập trình được một bộ đếm tốc độ cao bạn cần làm những bước sau đây:B1. Chỉ định bộ đếm và chọn chế độ bộ đếmB2. Thiết lập byte điều khiểnB3. Nạp giá trị bắt đầu chọ bộ đếm ( starting value )B4. Nạp giá trị đặt trước cho bộ đếm ( target value )B5. Gán và cho phép chương trình ngắtB6. Khởi động bộ đếm ( tích cực bộ đếm ) Chỉ định chế độ hoạt động và các đầu vào:Sử dụng lệnh định nghĩa bộ đếm tốc độ cao HDEF để chọn chế độ đếm ( mode) và các đầuvào sử dụng .Bảng 1.3 mô tả các đầu vào sử dụng cho xung clock, điều khiển hướng và điều khiển bắđầu được gắn với mỗi bộ đếm cụ thể.Mode01234DescriptionInputsHSC0I0.0HSC1I0.6HSC2I1.2HSC3I0.1HSC4I0.3HSC5I0.4Single-phase counter Clockwith internal direction ClockcontrolClockSingle-phase counter Clockwith external direction Clock12I0.1I0.7I1.3I0.2I1.0I1.4I0.4I0.5resetresetdirectiondirectionI1.1I1.5Start 56789101112controlClockdirectionStartTwo-phasecounter Clock upClock Downwith 2 clock inputClock upClock DownClock upClock DownStartA/B phase quadrature Clock AClock BcounterClock AClock BClock AClock BStartOnly HSC0 and HSC3support mode12.HSC0countsthenumber ofpulsesgoing out of Q0.0HSC3countsthenumber of pulses goingout of Q0.11.3.7 Các mode đếm của bộ đếm:Mode 0,1,2 : dùng để đếm 1 pha với hướng đếm được xác định bởi bit nộiMode 0:chỉ đếm tăng hoặc giảm không có bit START và RESETMode 1: đếm tăng hoặc giảm có bit RESET nhưng không có bit STARTMode 2: : đếm tăng hoặc giảm có bit RESET và bit START để cho phép bắt đầuđếm cũng như bắt đầu reset.Các bit reset cũng như start là các tín hiệu INPUT được chọntừ bên ngoài.Mode 3,4,5 dùng để đếm 1 pha với hướng đếm được xác định bởi bit ngoại tức là cóthể chọn từ ngõ vào inputMode 3:chỉ đếm tăng hoặc giảm không có bit START và RESETMode 4: đếm tăng hoặc giảm có bit RESET nhưng không có bit STARTMode 5: : đếm tăng hoặc giảm có bit RESET và bit START để cho phép bắt đầuđếm cũng như bắt đầu reset.Các bit reset cũng như start là các tín hiệu INPUT được chọntừ bên ngoàiMode 6,7,8: dùng đếm 2 pha với 2 xung vào,1 xung dùng để đếm tăng và 1 xungdùng để đếm giảmMode 6:chỉ đếm tăng hoặc giảm không có bit START và RESETMode 7: đếm tăng hoặc giảm có bit RESET nhưng không có bit STARTMode 8: : đếm tăng hoặc giảm có bit RESET và bit START để cho phép bắt đầuđếm cũng như bắt đầu reset.Các bit reset cũng như start là các tín hiệu INPUT được chọntừ bên ngoàiMode 9,10,11 : dùng để đếm xung A/B của ENCODER có 2 dạngDạng 1:đếm tăng 1 khi có xung A/B quay theo chiều thuận, giảm khi có xung A/Bquay theo chiều nghịch13 Dạng 2:đếm tăng 4 khi có xung A/B quay theo chiều thuận, giảm4 khi có xung A/Bquay theo chiều nghịchMode 9:chỉ đếm tăng hoặc giảm không có bit START và RESETMode 10: đếm tăng hoặc giảm có bit RESET nhưng không có bit STARTMode 11: : đếm tăng hoặc giảm có bit RESET và bit START để cho phép bắt đầuđếm cũng như bắt đầu reset.Các bit reset cũng như start là các tín hiệu INPUT được chọntừ bên ngoàiMode 12: Chỉ áp dụng với HSC0 và HSC3.HSC0 dùng để đếm xung phát ra từ Q0.0. HSC3 dùng để đếm xung phát ra từ Q0.1 .mà không cần phải đấu nối phần cứng cónghĩa là PLC tự kiểm tra từ bên trong.1.3.2. Giới thiệu về module Analog.PLC S7-200 có các modul mở rộng như sau:•••EM 231: gồm có 4 ngõ vào analogEM 232:gôm có 2 ngõ vào analogEM 235: gồm có 4 ngõ vào và 1 ngõ ra analog.a. Đặc tính chung••••••Trở kháng vào input >= 10MΩ.Bộ lọc đầu vào input –3Db tới 3.1Khz.Điện áp cực đại cung cấp cho module: 30VDC.Dòng điện cực đại cung cấp cho module: 32mA.Có Led báo trạng thái.Có núm chỉnh OFFSET và chỉnh độ lợi (GAIN).b. Đầu vàoPhạm vi áp ngõ vào: +/- 10V.Phạm vi dòng điện ngõ ra: 0 -> 20mA.Các bộ chuyển đổi ADC, DAC (12 bit).Thời gian chuyển đổi analog sang digital : 20mA.Độ phân giải:Điện áp:12 bit.••••••••••14 ••Dòng điện: 11 bit.Kiểu dữ liệu ngõ ra:Kiểu không dấu (đơn cực) tầm từ 0 đến 32000Kiểu có dấu ( đa cực) tầm từ -32000 đến 32000.Thời gian gửi dữ liệu đi:Điện áp: 100us.Dòng điện: 2ms.Hình 1.5: Sơ đồ kết nối với các thiết bị ngoại vi, sử dụng theo dạng áp và dòng.15 Có các contact (switch) để lựa chọn phạm vi ngõ vào ( contact ở một trong 2 vị tríON và OFF). Contact 1 lựa chọn cực tính áp ngõ vào: ON đối cới áp đơn cực, OFF với áplưỡng cực, contact 2,3,4,5,6 chọn phạm vi điện áp.Các bước chỉnh đầu vào:1. Tắt nguồn của Modul, chọn tầm ngõ vào thích hợp.2. Cấp nguồn cho CPU và Modul. Để cho modul ổn định trong vòng 15 phút.3. Sử dụng máy phát tín hiệu, nguồn áp hoặc nguồn dòng đặt tín hiệu có giá trịbằng 0 tới một trong những đầu nối của ngõ vào.4. Đọc giá trị thu được cho CPU bằng kênh ngõ vào thích hợp.5. Điều chỉnh OFFSET của máy đo điện thế cho đến khi bằng 0, hoặc giá trị dữliệu dạng số mong muốn.6. Kết nối một giá trị toàn thang tới một trong những đầu nối của ngõ vào. Đọc dữliệu thu được cho CPU.7. Điều chỉnh GAIN của máy đo điện thế cho đến khi bằng 32000, hoặc giá trị dữliệu dạng số mong muốn.8. Lặp lại sự chỉnh định OFFSET và GAIN theo yêu cầu.Hình 1.6: Switch chỉnh chọn điện áp hoặc dòng ngõ vào đối với modulEM235.Bảng 1.4: Bảng chọn dải điện áp hoặc dòng điện đầu vàoDải không đối xứngDải đầu vàoĐộ phan giảiSW1SW2SW3SW4SW5SW6ONOFFOFFONOFFON0 – 50 mV12.5 uVOFFONOFFONOFFON0 – 100 mV25 uV16 ONOFFOFFOFFONON0 – 500 mV125 uVOFFONOFFOFFONON0–1V250 uVONOFFOFFOFFOFFON0–5V1.25 mVONOFFOFFOFFOFFON0 – 20 mA5 uAOFFONOFFOFFOFFON0 – 10 V2.5 mVDải đầu vàoĐộ phân giảiDải đối xứngSW1SW2SW3SW4SW5SW6ONOFFOFFONOFFOFF± 25 mV12.5 uVOFFONOFFONOFFOFF± 50 mV25 uVOFFOFFONONOFFOFF± 100 mV50 uVONOFFOFFOFFONOFF± 250 mV125 uVOFFONOFFOFFONOFF± 500 mV250 uVOFFOFFONOFFONOFF± 1V500 uVONOFFOFFOFFOFFOFF± 2.5 V1.25 mVOFFONOFFOFFOFFOFF±5V2.5 mVOFFOFFONOFFOFFOFF± 10 V5 mVSơ đồ khối các ngõ vào của EM 235 :17 Hình 1.7: Sơ đồ khối ngõ vào modul analog EM235Tín hiệu tương tự được đưa vào các đầu vào A+, A-,B+,B-,C+,C- sau đó qua các bộlọc nhiễu, qua bộ đệm, bộ suy giảm, bộ khuếch đại rồi đưa đến khối chuyển đổi ADC,chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiếu số 12 bit, 12 bit dữ liệu này được đặt bên trongword ngõ vào analog của CPU như sau:Dữ liệu đầu vào:-Kí hiệu vùng nhớ : AIWxx (Ví dụ AIW0, AIW2…)Định dạng:+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,0-20mA):MSBLSB15 14032Dữ liệu 12 bit10000Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào (áp, dòng)÷thành giá trị số từ 0 32000.+ Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụ±10V,±10mA,):MSBLSB154183210 Dữ liệu 12 bit0000Modul Analog Input của S7-200 chuyển dải tín hiệu đo đầu vào áp, dòng)÷thành giá trị số từ -32000 32000.Sơ đồ khối ngõ ra EM 235:Hình 1.8: Sơ đồ khối ngõ ra modul analog EM 235Dữ liệu đầu ra:-Kí hiệu vung nhớ AQWxx (Ví dụ AQW0, AQW2…)Định dạng dữ liệu+ Đối với dải tín hiệu đo không đối xứng (ví dụ 0-10V,4-20mA):MSB150LSB144Dữ liệu 11 bit32010000÷Modul Analog output của S7-200 chuyển đổi con số 0 32000 thành tín÷hiệu điện áp đầu ra 0 10V.19 + Đối với dải tín hiệu đo đối xứng (Ví dụAnalog output của S7-200 không hỗ trợ.±10V,±10mA,): Kiểu này các moduleMSBLSB154Dữ liệu 12 bit3201000012 bit dữ liệu trước khi vào bộ chuyển đổi DAC được canh trái đều trong word dữliệu ngõ ra. Bit MSB là bit dấu: 0 diễn tả giá trị từ dữ liệu dương. 4 bit thấp có giá trị 0được loại bỏ trước khi dữ liệu này được đưa vào bộ chuyển đổi DAC, các bit này khôngảnh hưởng đến giá trị ngõ raCác chú ý khi cái đặt ngõ vào ra analog.Chắc chăn rằng nguồn 24VDC cung cấp không bị nhiễu và ổn định.Xác định được Modul.Dùng dây cảm biến ngắn nhất có thể.Sử dụng dây bọc giáp cho cảm biến và dây dùng cho một mình cảm biến.Tránh đặt các dây tín hiệu song song với các dây có năng lượng cao. Nếu hai dâybắt buộc phải gặp nhau thì bắt chéo chúng về góc bên phải.20

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Bài tập lớn Môn PLC : đo điều khiển tốc độ động cơ bằng encoder dải đo 01500 vòngphútBài tập lớn Môn PLC : đo điều khiển tốc độ động cơ bằng encoder dải đo 01500 vòngphút
    • 33
    • 3,415
    • 33
  • A VIETNAMESE ENGLISH CROSS CULTURAL STUDY ON GESTURES FOR GREETING A VIETNAMESE ENGLISH CROSS CULTURAL STUDY ON GESTURES FOR GREETING
    • 87
    • 3
    • 23
  • ACTION RESEARCH ON STUDENTS’ INACTIVENESS IN PRE WRITING GROUP DISCUSSION OF AN ESSAY WRITING ESSAY PRACTICE LESSON AT HONG DUC UNIVERSITY,THANH HOA ACTION RESEARCH ON STUDENTS’ INACTIVENESS IN PRE WRITING GROUP DISCUSSION OF AN ESSAY WRITING ESSAY PRACTICE LESSON AT HONG DUC UNIVERSITY,THANH HOA
    • 45
    • 0
    • 0
  • AN ACTION RESEARCH ON THE USE OF CONTINUOUS FEEDBACK TO IMPROVE THE FIRST YEAR STUDENTS' PRONUNCIATION AT THE ENGLISH DEPARTMENT AN ACTION RESEARCH ON THE USE OF CONTINUOUS FEEDBACK TO IMPROVE THE FIRST YEAR STUDENTS' PRONUNCIATION AT THE ENGLISH DEPARTMENT
    • 55
    • 0
    • 0
  • An action research on the use of continuous feedback to improve the first year students’ english pronunciation at the english department, college of foreign languages, vietnam national An action research on the use of continuous feedback to improve the first year students’ english pronunciation at the english department, college of foreign languages, vietnam national
    • 75
    • 0
    • 0
Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(1.23 MB) - Bài tập lớn Môn PLC : đo điều khiển tốc độ động cơ bằng encoder dải đo 01500 vòngphút-33 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Bộ đếm Tốc độ Cao Trong Plc S7-200