C10 Trang 28,29 ,30,31 Vật Lý 8: Áp Suất Chất Lỏng – Bình Thông Nhau
Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau: Giải bài C1, C2 trang 28; C3,C4 trang 29; C5 trang 30; C6, C7,C8 , C9, C10 trang 31.
1.Các màng cao su bị biến dạng(h8.3b) chứng tỏ điều gì?
Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng lên bình theo một phương như chất rắn không?
Chất lỏng gây ra áp suất ở mọi phương.
3. Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.(h8.4b). Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
→ Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.
4. Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
Advertisements (Quảng cáo)
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.
Đáp án:(1) thành bình; (2) đáy; (3) trong lòng.
5. Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau. Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA,pB ,và dự đoán xem trước khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c.
→ Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái vẽ như hình 8.6c
Advertisements (Quảng cáo)
6. Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Khi lặn xuống biển, người thợ lặn mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp-suất lên đến hàng nghìn N/m3 vì lặn dưới sâu dưới lòng biển. áp-suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m3, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp-suất này.
Bài C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp-suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) 10000 là trọng lượng riêng của nước (N/m3)
Áp suất của nước ở đáy thùng là:
P1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m3
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là:
P2 =d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m3.
8. Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông-nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn cùng một độ cao
9. Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Để biết mức chất lỏng trong bình kín trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông-nhau: Một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mực nước trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này được gọi là ống đo mực chất lỏng
10. Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích pit tong lớn và nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?
Từ khóa » C9 áp Suất Chất Lỏng
-
Giải Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8
-
Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lí 8
-
Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8 - Áp Suất Chất Lỏng Bình Thông Nhau ...
-
Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lí 8 - Vật Lý - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để
-
Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8 - Áp Suất Chất Lỏng - Top Lời Giải
-
Trả Lời Câu Hỏi C9 Trang 31 -SGK Môn Vật Lý Lớp 8 - Chữa Bài Tập
-
Giải Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8 | DỄ HIỂU - DỄ NHỚ
-
Giải Bài Tập C9: Trang 31 SGK Vật Lý Lớp 8 - Bài 8 - Chương I
-
Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8 - Đại Học Đông Đô Hà Nội
-
Giải Bài C6, C7, C8, C9 Trang 31 Sách Giáo Khoa Vật Lí 8
-
Trả Lời Câu Hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 Trang 28 29 ...
-
Giải Bài C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8
-
Bài Tập C9 Trang 31 SGK Vật Lý 8 - HOC247
-
Bài 8: Áp Suất Chất Lỏng - Bình Thông Nhau