C2H6 + Cl2 | CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl
Có thể bạn quan tâm
- HOT Ra mắt Sách tổng ôn 12 (2k8) toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Phản ứng C2H6 + Cl2 hoặc CH3CH3 + Cl2 hay CH3CH3 ra CH3CH2Cl thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:
CH3CH3 + Cl2
CH3CH2Cl + HCl
Quảng cáo 1. Phương trình phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2
C2H6 + Cl2 →to C2H5Cl + HCl
2. Hiện tượng của phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2
Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)
3. Cách tiến hành phản ứng C2H6 tác dụng với Cl2
- Chiếu ánh sáng hoặc đun nóng hỗn hợp gồm khí etan (C2H6) và khí clo (Cl2).
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane
- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
4.1. Phản ứng thế bởi halogen
- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.
Phương trình hóa học:
CH4 + Cl2 →as CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 →as CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 →asCHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 →asCCl4 + HCl
Quảng cáo- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.
Nhận xét:
- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
4.2. Phản ứng tách
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.
Thí dụ:
CH3 – CH3 →500Co, xt CH2 = CH2 + H2
- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Thí dụ:
CH3 – CH2 – CH3 →to, xtC2H6+CH4C3H6+H2
4.3. Phản ứng oxi hóa
- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + 2 + 3n+12O2 →tonCO2 + (n + 1)H2O
5. Bài tập liên quan
Câu 1: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropan là:
Quảng cáo(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
CH3CH3–C–CH3 CH3
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1
Câu 2: Phản ứng tách butan ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?
A. CH3CH=CHCH3 và H2 B. CH3CH=CH2 và CH4
C. CH2=CH-CH=CH2 và H2 D. A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Butan: CH3-CH2-CH2-CH3
Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Câu 3: Propan cháy trong oxi tạo khí carbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
Quảng cáoA. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.
B. 1 lít khí carbonic tạo ra từ 3 lít propan.
C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.
D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí carbonic.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
C3H8 + 5O2 →t° 3CO2 + 4H2O
Theo phương trình: VCO2=35VO2 = 0,6.1 = 0,6 lít
Câu 4: alkane X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
CTPT tổng quát của alkane là CnH2n +2
Số H = 14 → 2n + 2 = 14 → n = 6.
→ Công thức phân tử của alkane X là C6H14
Câu 5: alkane X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n14n+2.100 = 82,76% → n = 4
→ CTPT: C4H10
Câu 6: alkane X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đặt CTPT X là CnH2n+2
2n+214n+2.100 = 20% → n = 2
→ CTPT: C2H6
Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 2 + 6 = 8.
Câu 7: Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Cl2→ CnH2n+1Cl + HCl
→35,514n+1+35,5.100 = 45,223%
→ n = 3 → CTPT X: C3H8
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Đặt CTPT X là CnH2n+2
Bảo toàn nguyên tố cacbon: n.nCnH2n+2=nCO2
→n.2,914n+2=4,4822,4 → n = 4
→ CTPT: C4H10
Câu 9: alkane có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức. B. Đồng phân cấu tạo.
C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Có cả ba loại đồng phân trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Hydrocarbon no (còn gọi là hydrocarbon bão hòa) là những hydrocarbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. hydrocarbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là alkane.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylpropan B. etan
C. 2-methylpropan D. 2- metylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nH2O >nCO2 → X là alkane
→ X có CTPT là CnH2n+2
nX = nH2O- nCO2 = 0,132 – 0,11 = 0,022 (mol)
→ Bảo tòan nguyên tố C: n.nCnH2n+2=nCO2
→ 0,022n = 0,11 → n = 5 → CTPT: C5H12
C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:
CH3CH3–C–CH3 CH3 2,2-dimethylpropan
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- CH3CH3 + 2Cl2 → CH2ClCH2Cl + 2HCl
- 2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O
- C2H6 → C2H4 + H2
- C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
- C2H6 + 2Br2 → C2H4Br2 + 2HBr
-
Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán, lý, hóa, văn, sử, địa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đs
199,000 VNĐ
1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankan.jsp Đề thi, giáo án các lớp các môn học- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
Từ khóa » C 2 H 6 Tạo Ra C 2 H 5 Cl
-
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl
-
C2H6, Cl2 → HCl, C2H5ClTất Cả Phương Trình điều Chế Từ C2H6 ...
-
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
C 2 H 6 Ra C 2 H 5 Cl?
-
C2H6 + Cl2 | HCl + C2H5Cl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl - Trường THPT Lê Thánh Tôn
-
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl - Chemical Equations Online!
-
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl
-
C2H6 + Cl2 \(\xrightarrow{as}\) C2H5Cl + HCl Thuộc Loại Phản ứng Gì?
-
C2H6 + Cl2 | HCl + C2H5Cl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Điều Chế C2H5COOH - Chemical Equation Balance
-
C2H6 + HCl = C2H5Cl + H2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
C2H2 → C2H6 | Hoàn Thành PTHH - TopLoigiai
-
Hoàn Thành Chuỗi Phản ứng Sau: A/ CaC2-> C2H2-> C2H4 ...