C3H4 + Br2 → C3H4Br2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

C3H4 + Br2 → C3H4Br2 | Propin + Br2 tỉ lệ 1:1
  • Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Trang trước Trang sau

Phản ứng Propin + Br2 tỉ lệ 1 : 1 hay C3H4 + Br2 tạo ra C3H4Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H4 có lời giải, mời các bạn đón xem:

  • C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4

C3H4 + Br2 Csub2/subHsub4/sub + 3Osub2/sub → 2COsub2/sub + 2Hsub2/subO | C3H4 ra C3H4Br2 C3H4Br2

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:1)

HC≡C-CH3 + Br2 → BrHC = CBr – CH3

2. Hiện tượng của phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:1)

- Dung dịch brom nhạt màu dần.

3. Cách tiến hành phản ứng propin tác dụng với Br2 (1:1)

- Dẫn propin vào dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkyne

4.1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, alkyne cộng hiđro tạo thành alkene, sau đó tạo thành alkane.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2 →Ni, toCH2 = CH2

CH2 = CH2 + H2 →Ni, to CH3 – CH3

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành alkene.

CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3, toCH2 = CH2

Quảng cáo

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế alkene từ alkyne.b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp.Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →to, xt CH2 = CHCl

CH2 = CHCl + HCl →to, xt CH3 – CHCl2

- Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monochloro của alkene.

Thí dụ:

CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các alkyne cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2O →HgSO4, H2SO4CH3 – CH = O (anehit axetic)

Quảng cáo

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH →to, xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)

3CH ≡ CH →bôt C600Co C6H6 (benzen)

4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí acetylene vào dung dịch silver nitrate trong amonia, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

C3H4 + Br2  → C3H4Br2 | Propin + Br2 tỉ lệ 1:1

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

a) Trước khi sục khí C2H2.

b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-yne khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự acetylene.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-yne với alkene và các alkyne khác.

Quảng cáo

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các alkyne cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 →to 2nCO2 + 2(n – 1)H2Ob) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn- Tương tự alkene và alkadien, alkyne cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

C3H4 + Br2  → C3H4Br2 | Propin + Br2 tỉ lệ 1:1

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Số đồng phân alkyne có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3 là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Có 1 đồng phân thỏa mãn: CH3−C≡C−CH2−CH3

Câu 2: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là

A. etan

B. etilen

C. acetylene

D. but-2-yne

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hidro phải có liên kết π kém bền (loại A)

X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in

→ Chất thỏa mãn đề Câu là acetylene.

Câu 3:Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch hỗn hợp KMnO4 + H2SO4

B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Các alkyne-1-yne có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng → chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3

Phương trình hóa học:

CH≡C−CH2CH3+AgNO3+NH3→AgC≡C−CH2CH3+NH4NO3

Câu 4:Cho 2,24 lít (đktc) một hydrocarbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56%Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6

B. C3H8

C. C4H6

D.C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nA=0,1 mol;nBr2=0,2 mol

Xét tỉ lệ: T=nBr2nA=0,20,1=2

→ A có công thức phân tử là CnH2n-2

Theo phương trình hóa học:

CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4

Theo đề bài: %mBr=80.414n−2+80.4.100%=85,56%

→ n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

Câu 5:Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

A. 25,0%

B. 50,0%

C. 60,0%

D. 37,5%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nhh = 0,2 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

→nCH4=0,1 mol

Ta có: nC2H2=0,2−0,2=0,1 mol

→%VC2H2=0,10,2.100%=50%

Câu 6:Hỗn hợp X gồm hydrocarbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hydrocarbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hydrocarbon B là

A. C3H6

B. C2H2

C. C3H4.

D. C4H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, hydrocarbon B đã phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY

→nXnY=MYMX=8.24,8.2=53

Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol

→nH2(phan ung)=5−3=2 mol

TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)

Ta có: nCnH2n=nH2(phan ung)=2 mol

→nH2(ban dau)=5−2=3 mol

→MX=14n.2+2.35=4,8.2→n=1,5(loại)

TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20

Ta có: nCnH2n−2=12nH2(phan ung)=1 mol

→nH2(ban dau)=5−1=4 mol

→MX=(14n−2).1+2.45=4,8.2→n=3(thỏa mãn)

Vậy công thức của B là C3H4

Câu 7:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol alkyne được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol alkyne đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là

A. 4,2 gam

B. 5,2 gam

C. 6,2 gam

D. 7,2 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nH2O bd=0,2 mol

Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n−2+3n−12O2→t0nCO2+(n−1)H2O

Ta có: nCO2−nH2O=nCnH2n−2

→nCO2=0,1+0,2=0,3 mol

Lại có: n=nCO2nCnH2n−2=0,30,1=3

→ Công thức phân tử của alkyne là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4+2H2→Ni,t0C3H8 0,1 → 0,1

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=12nH=0,4 mol

→nH2O=0,4.18=7,2 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một alkyne X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4

B. C2H2

C. C4H6.

D. C5H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nCaCO3=0,4 mol→nCO2=0,4 mol

Gọi công thức của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n−2+3n−12O2→t0nCO2+(n−1)H2O

Theo đề bài: mCO2+mH2O=23

→0,4.44+mH2O=23

→mH2O=5,4 gam

→nH2O=0,3 mol

Ta có: nCO2−nH2O=nCnH2n−2

→nCnH2n−2=0,4−0,3=0,1 mol

Mặt khác: n=nCO2nCnH2n−2=0,40,1=4

Vậy công thức phân tử của alkyne là C4H6

Câu 9: Cho 10,8 gam alkyne X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C5H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n−2(n≥2)

Bảo toàn liên kết π:nπ(X)=nH2+nBr2=0,4 mol

Lại có: nX=12nπ(X)=0,2 mol→MX=10,80,2=54→X là C4H6

Câu 10: Một hỗn hợp khí M gồm alkyne X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. alkyne X là

A. acetylene

B. metylaxetilen

C. etylaxetilen

D. propylaxetilen

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

M­N = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, alkyne phản ứng hết

Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: nH2(phan ung)=2nX=2a mol

→nN=nM−nH2(phan ung)=(1−2a)mol

Bảo toàn khối lượng: nMnN=MNMM→11−2a=10,6→a=0,2

Lại có: 0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6 → MX = 40 → X là C3H4 (metylaxetilen)

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hydrocarbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. CH4

C. C2H6

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được nCO2=nH2O→X là alkane

Lại có: C¯=VCO2Vhon hop=21=2và alkyne có số C = 2

→ alkane có số C bằng 2

→ X là C2H6

Câu 12:Hỗn hợp X gồm acetylene, etilen và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 25,00%

B. 66,66%

C. 33,33%

D. 75,00%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1

→ A là alkane và nC2H2=nA

Khí thoát ra khỏi brom là khí A

Đốt A có: nCO2=0,03 mol;nH2O=0,04 mol

Ta có: nA=nH2O−nCO2=0,01 mol→nC2H2=0,01 mol

Lại có: nC2H2+nC2H4=0,82 gam→nC2H4=0,02 mol

→%VA=0,010,01+0,01+0,02.100%=25%

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • C3H4 + H2 → C3H6
  • C3H4 + 2H2 → C3H8
  • C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
  • C3H4 + HCl → C3H5Cl
  • C3H4 + H2O → CH3–CO–CH3
  • nCH≡C–CH3 → (-CH = C(CH3) - )n
  • CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3
  • C3H4 + 4O2 → 3CO2 + 2H2O
  • C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:

  • Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
  • Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankin.jsp Đề thi, giáo án các lớp các môn học
  • Đề thi lớp 1 (các môn học)
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi lớp 3 (các môn học)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)
  • Đề thi lớp 5 (các môn học)
  • Đề thi lớp 6 (các môn học)
  • Đề thi lớp 7 (các môn học)
  • Đề thi lớp 8 (các môn học)
  • Đề thi lớp 9 (các môn học)
  • Đề thi lớp 10 (các môn học)
  • Đề thi lớp 11 (các môn học)
  • Đề thi lớp 12 (các môn học)
  • Giáo án lớp 1 (các môn học)
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án lớp 3 (các môn học)
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Giáo án lớp 5 (các môn học)
  • Giáo án lớp 6 (các môn học)
  • Giáo án lớp 7 (các môn học)
  • Giáo án lớp 8 (các môn học)
  • Giáo án lớp 9 (các môn học)
  • Giáo án lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án lớp 11 (các môn học)
  • Giáo án lớp 12 (các môn học)

Từ khóa » C3h4 Cộng Br2