C3H6O B C2H6O. - C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Có thể bạn quan tâm
D. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
A. C3H6O B C2H6O.
B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O.
Câu 383 : Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là (chương 5/ bài 48 / mức 3)
A. 4,48 lít. B. 3,3 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Bài 50 : GLUCOZƠ
Câu 384 : Chất hữu cơ X có các tính chất sau : - Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh. - Tan nhiều trong nước
Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 1) A. etilen.
B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic.
Câu 385 : Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây ? (chương 5/ bài 50 / mức 1)
A. Dung dịch brom và Cu(OH)2. B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot.
C. Hoà tan vào nước và dung dịch HCl.
D. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 386 : Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng (chương 5/ bài 50 / mức 1)
A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3. B. giấy quỳ tím và Na.
C. Na và dung dịch AgNO3/NH3. D. Na và dung dịch HCl.
Câu 387 : Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào? (chương 5/ bài 50 / mức 1)
A. Sacarozơ. B. Frutozơ. C. Glucozơ D. Mantozơ.
Câu 388: Cho sơ đồ sau: C6H12O6 X + Y X + O2 Z + H2O
Z + T (CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y , Z , T lần lượt là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2.
B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH. C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3. D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.
Câu 389: Phản ứng tráng gương là (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2 H2O. B. C2H5OH + K C2H5OK + H2
C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Câu 390: Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit ? (chương 5/ bài 50 / mức 2) A. C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6.
B. C6H6 , C6H12O6 , C12H22O11.
C. (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6. D. CH3COOH , C2H5OH , C12H22O11.
Câu 391: Khi đốt một hợp chất hữu cơ X ta thu được hơi nước và khí cacbonic theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Vậy X là (chương 5/ bài 50 / mức 2)
A. rượu etylic. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ.
Câu 392 : Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%) (chương 5/ bài 50 / mức 3)
A. 12,88 gam và 12,32 lít. B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít. D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 393 : Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3)
A. 0,025 M.B. 0,05 M. B. 0,05 M. C. 0,25 M. D. 0,725 M.
Câu 394 : Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là (chương 5/ bài 50 / mức 3)
A. 7,2 %.B. 11,4 %. B. 11,4 %. C. 14,4 %. D. 17,2 %.
Câu 395 : Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là (chương 5/ bài 50 / mức 3)
A. 46 gam. B. 2,3 gam. C. 6,4 gam. D. 4,6 gam. Đáp án : D
Câu 396 : Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là (chương 5/ bài 50 / mức 3)
A. 27,6 ml. B. 86,25 ml. C. 43,125 ml. D. 34,125 ml.
Bài 51 : SACCAROZƠ
Câu 397 : Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc. B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người. C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Câu 398 : Đường mía là loại đường nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 1) A. Mantozơ.
B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 399 : Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ ? (chương 5/ bài 51 / mức 1)
A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 /NH3. D. Na kim loại.
Câu 400: Saccarozơ có thể tác dụng với (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. H2 (xúc tác Ni, t0).
B. dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 401: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O Y + Z X có công thức phân tử nào sau đây ? (chương 5/ bài 51 / mức 2) A. Glucozơ.
B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 402 : Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%) (chương 5/ bài 51 / mức 3)
A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam. C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam.
Câu 403 : Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là (chương 5/ bài 51 / mức 3)
A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ. B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ. C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ. D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.
Câu 404: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m , người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là (chương 5/ bài 51 / mức 3)
Từ khóa » C6h12o6 Ra C2h6o
-
C6H12O6 = C2H6O + CO2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
C6H12O6 → 2 C2H6O + 2 CO2 - Balanced Equation
-
Cho Sơ đồ Phản ứng: Tinh Bột → C6H12O6 → C2H6O → C2H4O ...
-
C6H12O6 = C2H5OH CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Các Thành Phần Phản ứng Sau: Tinh Bột--> Glucozơ--> Rượu Etylic ...
-
C6H12O6 → C2H5OH + CO2 - Lên Men Glucozo
-
Dãy đều Gồm Các Hợp Chất Hữu Cơ LàCH4, C2H6O, CaO.CH3COOH ...
-
Cho Các Chất Sau: CO2, CH4, C2H6O, C6H12O6, CaCO3 ... - Hoc24
-
Solved Balance The Following Equations. 1- C6H12O6→C2H6O+CO2
-
C6H12O6 | C2H5OH + CO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
C6H12O6 Công Thức đơn Giản Nhất
-
Sắp Xếp Hợp Chất Hữu Cơ, Vô Cơ Của Các Chất Sau: C6H12O6 ...
-
Cho Các Chất: C2H6O, C4H8, Na2CO3, H2S, CH4, C3H10N ...
-
[PDF] Sở GD&DT Phú Yên KIỂM TRA HỌC KÌ II