C3H8 + Cl2 → C3H7Cl + HCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
- HOT Ra mắt Sách tổng ôn 12 (2k8) toán, văn, anh.... (từ 80k/1 cuốn)
Phản ứng propane + Cl2 tỉ lệ 1 : 1 (hay C3H8 + Cl2 tạo ra C3H7Cl) thuộc loại phản ứng thế bởi halogen , phản ứng halogen hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:
- C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl
C3H8 + Cl2 → C3H7Cl + HCl
Quảng cáo1. Phương trình phản ứng C3H8 tác dụng với Cl2
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 →t0CH3 – CHCl – CH3 + HCl
Phản ứng này thuộc loại phản ứng thế.
2. Hiện tượng của phản ứng C3H8 tác dụng với Cl2
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng lục (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
3. Cách tiến hành phản ứng C3H8 tác dụng với Cl2
- Đun nóng hỗn hợp C3H8 và Cl2 ở nhiệt độ 150oC hoặc cho hỗn hợp chiếu ánh sáng.
4. Mở rộng về tính chất hoá học của alkane
- Ở nhiệt độ thường, các alkane không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hóa như dung dịch KMnO4 (thuốc tím)...
- Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các alkane dễ dàng tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
4.1. Phản ứng thế bởi halogen
Quảng cáo- Clo có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử methane.
Phương trình hóa học:
CH4 + Cl2 →asCH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2→asCH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 →as CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 →as CCl4 + HCl
- Các đồng đẳng của methane cũng tham gia phản ứng thế tương tự methane.
Nhận xét:
- Nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
4.2. Phản ứng tách
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các alkane có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hydrocarbon không no tương ứng.
Thí dụ:
Quảng cáoCH3 – CH3 →500Co, xt CH2 = CH2 + H2
- Ở nhiệt độ cao và chất xúc tác thích hợp, ngoài việc bị tách hiđro, các alkane còn có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
Thí dụ:
CH3 – CH2 – CH3 →to, xtC2H6+CH4C3H6+H2
4.3. Phản ứng oxi hóa
- Khi bị đốt, các alkane đều cháy, tỏa nhiều nhiệt.
CnH2n + 2 + 3n+12O2 →to nCO2 + (n + 1)H2O
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 2-methylbutan tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
C↓H3– C↓H – C↓H2– C↓H3 CH3
Clo hóa 2-methylbutan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó.
Câu 2: Phản ứng đặc trưng của alkane là:
A. Cộng với halogen B. Thế với halogen
C. cracking D. Đề hiđro hoá
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Quảng cáoỞ phân tử alkane chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế alkane tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.
Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, alkane tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của alkane là thế với halogen: CnH2n+2 + Cl2 →AS CnH2n+1Cl + HCl
Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử alkane.
Câu 3: alkane X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylbutan B. 3-methylpentan
C. hexan D. 2,3-dimethylbutan
Hướng dẫn giải
Đáp án B
C↓H3– C↓H2– C↓ ↓H – CH2– CH3 CH3
Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó
→ Clo hóa 3-methylpentan được 4 sản phẩm thế monochloro.
Câu 4: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropan là:
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
CH3CH3– C – CH3 CH3
4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1.
Câu 5: Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
→35,514n+1+35,5 .100 = 45,223%
→ n = 3 → CTPT X: C3H8.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, etan, propane bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;
nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
→ 2.nO2 = 2.0,35 + 0,55 →nO2 = 0,625 mol
VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít
Vì oxi chiếm 15Vkk → Vkk = 5.14 = 70 lít
Câu 7: Khi brom hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của alkane là
A. 3,3-dimethylhexan B. 2,2-dimethylpropan
C. isopentane D. 2,2,3-trimethylpentan.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
→ 14n + 81 = 75,5.2 → n = 5 → CTPT: C5H12
Khi brom hóa alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất
nên CTCT của X là:
CH3CH3– C – CH3 CH3 2,2-dimethylpropan
Câu 8: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:
A. 18,5% và 81,5% B. 45% và 55%
C. 28,1% và 71,9% D. 25% và 75%
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8= b;
Có VCO2 : VH2O = 11 : 15
→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15
→ b = 3a
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Giả sử = 1 mol → = 3 mol
→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam
→ %mC2H6 = 30162.100 = 18,5%
%mC3H8 = 3.44162.100 = 81,5%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là
A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .
C. C2H2 và C3H4 D. C2H4 và C3H6
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nCO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;
nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol
nH2O>nCO2 → X là alkane → X có CTPT chung là CnH2n+2
nX =nH2O - nCO2 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol
→ n = nCO2nX = 0,10,08 = 1,25
→ Hai hydrocarbon kế tiếp là CH4 và C2H6
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 thì khối lượng các bình này tăng lên lần lượt là 0,9 gam và 1,1 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10 B. C3H8 C. C2H6 D. CH4
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước
→ mH2O = 0,9 gam → nH2O = 0,05 mol
Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2
→ mCO2 = 1,1 gam → nCO2 = 0,025 mol
nH2O > nCO2 →X là alkane
→ X có CTPT chung là CnH2n+2
nX =nH2O - nCO2 = 0,05 – 0,025 = 0,025 mol
→ n = nCO2nX = 0,0250,025 = 1
→ X là CH4.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
- C3H8 → CH4 + C2H4
- C3H8 → H2 + C3H6
- C3H8 + Br2 → C3H7Br + HBr
- C3H8 + 2Br2 → C3H6Br2 + 2HBr
-
Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán, lý, hóa, văn, sử, địa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đs
199,000 VNĐ
1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023
4.5 (243)
799,000đ
199,000 VNĐ
xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankan.jsp Đề thi, giáo án các lớp các môn học- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
Từ khóa » Cl2 + Cái Gì Ra Hcl
-
Cl2 + H2O HCl + HClO - Clo Tác Dụng Với Nước
-
Cl2, H2O → HCl, O2Tất Cả Phương Trình điều Chế Từ Cl2, H2O Ra ...
-
Cl2 + H2O → HCl + HClO | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
Cl2 + H2 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - CungHocVui
-
Cl2 + H2O | HCl + HClO | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
HCl Ra Cl2 - Phương Trình Hóa Học - TopLoigiai
-
HCl -> Cl2 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - Top Tài Liệu
-
Cl2 + H2 | HCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
H2S + Cl2 + H2O = H2SO4 + HCl - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Cl2 + H2O Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - Bierelarue
-
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl - THPT Sóc Trăng
-
Top 20 Hcl Tác Dụng Gì Ra Cl2 Mới Nhất 2021 - Vĩnh Long Online
-
Cl Là Gì? Điều Chế Clo Trong Phòng Thí Nghiệm Và Công Nghiệp
-
Hoàn Thành Chuỗi Phản ứng Sau: NaCl --> HCl --> Cl2 --> NaClO