C6H12O6 BC 12H24O12 C C12H22O11.D (C6H10O5) N - 123doc

II- BÀI TẬP NÂNG CAO

A. C6H12O6 B.C 12H24O12 C C12H22O11.D (C6H10O5) n

Câu 2.62 Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, tồn bộ lượng CO2

sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750,0g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu ?

A. 940,0. B. 949,2.C. 950,5. D. 1000,0. C. 950,5. D. 1000,0.

Câu 2.63 Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi

tên biểu thị một phản ứng hố học). Cơng thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là E Q CO2 C2H5OH X Z Y E Q X Y Z

A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5

C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH D. A, B, C đều sai.

Câu 2.64 Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ

xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu ?

A. 14,39 lít. B. 15,00 lít. C. 15,39 lít. D. 24,39 lít.

Câu 2.65 Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Xenlulozơ và tinh bột cĩ phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ cĩ phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột cĩ phân tử khối gần bằng nhau.

D. Xenlulozơ và tinh bột đều cĩ phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 2.66 Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ

bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu xấp xỉ

A. 5031kg. B. 5000kg. C. 5100kg. D. 6200kg.

Câu 2.67 Chọn phát biểu sai:

A. Cĩ thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác.

B. Tinh bột và xenlulozơ khơng thể hiện tính khử vì trong phân tử khơng cĩ nhĩm chức anđehit (–CH=O).

C. Tinh bột cĩ phản ứng màu với iot do tinh bột cĩ cấu tạo mạch ở dạng xoắn cĩ lỗ rỗng.

D. Cĩ thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2/OH-, to.

Câu 2.68 Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.

Câu 2.69 Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu

suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 400kg. B. 398,8kg.

C. 389,8kg. D. 390kg.

Câu 2.70 Pha lỗng 389,8kg ancol etylic thành ancol 40o, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/cm3. Thể tích dung dịch ancol thu được là

A. 1206,25 lít. B. 1246,25 lít. C. 1218,125 lít. D. tất cả đều sai.

Câu 2.71 Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích khơng khí. Muốn tạo ra 500g

tinh bột thì cần bao nhiêu lít khơng khí (đktc) để cung cấp đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp? Giả thiết hiệu suất quá trình là 100%

A. 1382666,7 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666,7 lít. D. tất cả đều sai.

Câu 2.72 Đốt cháy hồn tồn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn

vào nước vơi trong thu được 0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun nĩng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Cơng thức phân tử của X là

Từ khóa » C6h10o5 Ra C12h22o11