C6H12O6 H2SO4 = C H2SO4.H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
- Trang chủ
- Phương trình hoá học
- C6H12O6, H2SO4 → C, H2SO4.H2O Tất cả phương trình điều chế từ C6H12O6, H2SO4 ra C, H2SO4.H2O
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ C6H12O6 (glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) , H2SO4 (axit sulfuric) ra C (cacbon) , H2SO4.H2O (Axit sunfuric hidrat) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)
Chất tham gia:
C6H12O6Tên gọi: glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho
Nguyên tử khối: 180.1559
(glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho) H2SO4Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
(axit sulfuric)Chất sản phẩm:
CTên gọi: cacbon
Nguyên tử khối: 12.01070 ± 0.00080
Nhiệt độ nóng chảy: 3642°C
(cacbon) H2SO4.H2OTên gọi: Axit sunfuric hidrat
(Axit sunfuric hidrat) C6H12O6 Tên gọi: glucose; Đường trong máu; Dextrose; Đường ngô; d -Glucose; Đường nho
Nguyên tử khối: 180.1559
+ 6 H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
→ 6 C Tên gọi: cacbon
Nguyên tử khối: 12.01070 ± 0.00080
Nhiệt độ nóng chảy: 3642°C
+ 6 H2SO4.H2O Tên gọi: Axit sunfuric hidrat
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
0 - 5
Áp suất
thường
Điều kiện khác
mixture of CO, CO2, SO2
Xem chi tiết
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3-CCl3 và C2H5ONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1,1-triclo etan và chất Sodium ethoxide
Xem thêmC6H5Br và Ag(NH3)2OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bromobenzen và chất Diamminesilver(I) hydroxide
Xem thêmNaH và H2NCH2COONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hydrua và chất Natri aminoaxetat
Xem thêm(HOOCCH2NH3)2SO4 và SnCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine sulfuric acid và chất Thiếc(II) clorua
Xem thêmTừ khóa » H2so4 đặc + C6h12o6
-
C6H12O6 + H2SO4 = SO2 + CO2 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng ...
-
Cân Bằng Phản ứng Oxi Hóa Khử: C6H12O6 + H2SO4 đặc
-
C6H12O6 + H2SO4 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - CungHocVui
-
Hiện Tượng Khi Cho Vài Giọt Axit H2SO4 đặc Vào Cốc ... - CungHocVui
-
C6H12O6 + H2SO4 = C + H2SO4.H2O - Chemical Equation Balance
-
C6H12O6 H2SO4 = C H2SO4.H2O | Chemical Equation Balancer
-
Axit Sunfuric ( H2SO4) đặc Tác Dụng Với đường (C6H12O6). #Hóahọc
-
Viết Phương Trình Hóa Học Thể Hiện Tính Háo Nước Của H2SO4 đặc ...
-
Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), Dung Dịch H2SO4 Loãng ... - Hoc24
-
C + H2SO4.H2O | Phương Trình Hóa Học
-
Hãy Sử Dụng Những Chất Có Sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 ...
-
Glucôzơ Tác Dụng Với Axit | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Hãy Sử Dụng Những Chất Có Sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH ... - Lazi