Cá Biển Khơi – Wikipedia Tiếng Việt

Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa
Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu

Cá biển khơi hay cá khơi xa, cá nổi là tên gọi chỉ về những loài cá biển sống trong vùng ngoài khơi của biển, chúng sống ở các tầng nước không gần với đáy nhưng cũng không gần bờ - trái ngược với cá đáy biển, hay các loài cá rạn san hô mà môi trường sinh sống của chúng gắn chặt với các rạn san hô. Các loài cá biển khơi là đối tượng quan trọng trong ngành khai thác thủy sản đánh bắt xa bờ, trái ngược với hình thức đánh bắt gần bờ đối với những loài cá ven biển. Nhiều loài cá biển khơi thường có kích thước lớn, số lượng nhiều, giá trị dinh dưỡng cao và là những loài có giá trị kinh tế. Nhóm cá nổi lớn sống chủ yếu ở vùng biển khơi và thường ở tầng mặt, có hiện tượng di cư xa. Nhóm cá nổi lớn hiện nay là đối tượng khai thác chính của nghề cá xa bờ, có giá trị kinh tế cao và là đối tượng xuất khẩu quan trọng.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống gần biển hay môi biển là môi trường sống thủy sản, hải sản lớn nhất thế giới, chiếm 1,370 triệu kilomet khối (330 triệu dặm khối), và là môi trường sống cho 11% các loài cá được biết đến. Các đại dương có độ sâu trung bình 4000 mét. Khoảng 98% tổng lượng nước dưới 100 mét, và 75% là dưới 1000 mét. Cá biển biển có thể được chia thành cá ven biển và cá biển đại dương. Cá ven biển sống trong vùng nước tương đối nông và ngập nắng trên thềm lục địa, trong khi cá đại dương sống trong vùng nước rộng lớn và sâu xa hơn thềm lục địa, nhưng chúng cũng có thể bơi gần bờ.

Tầng nổi là phạm vi cá có kích thước từ cá nhỏ ven biển như cá thực phẩm chẳng hạn như cá trích, cá mòi, để động vật ăn thịt các loài cá đại dương lớn, chẳng hạn như cá ngừ vây xanh phương Nam và cá mập đại dương. Chúng thường được đặc trưng bởi khả năng bơi lội nhanh nhẹn với các cơ quan cấu tạo cơ thể được sắp xếp hợp lý tạo khả năng duy trì bơi về sự di cư đường dài. Cá cờ Ấn Độ-Thái Bình Dương, một loại cá nổi đại dương, có thể bơi nước rút hơn 110 km mỗi giờ. Một số loài cá ngừ hành trình qua Thái Bình Dương. Nhiều cá biển bơi trong các làn sóng cá có trọng lượng hàng trăm tấn. Những loài khác là đơn độc.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài phạm vi 20 hải lý ở biển thì có các loại cá biển ăn nổi, cá biển rạn san hô như cá mú, cá song hay cá nục, òn có nhiều loại cá, hải sản khác có giá trị lớn sinh sống như các loại cá dưa gang, cá ồ, cá thu, cá hồng, cá ngừ đại dương, cá đuối, cá hành, cá lạt, Các loại cá sống ở ngoài 20 hải lý phổ biến như cá nục, cá dưa gang, cá ồ... thường được đánh bắt theo đàn với số lượng lớn. Đối với các loại cá ngoài khơi này, số lượng một đàn có thể lên tới vài tấn. Đặc biệt, cá ngừ không thể sống ở phạm vi cách bờ trong vòng 50 hải lý.

Các loài hải sản kinh tế thường gặp ở vùng biển xa bờ[1]

  • Cá Vền biển (Brama orcini)
  • Cá Chim đen (Parastromateus niger)
  • Cá Ngân (Atule mate): kích thước từ 17 cm trở lên
  • Cá khế vây lưng đen (Carangoides melanoptera)
  • Cá Nục đỏ đuôi (Decapterus kurroides)
  • Cá Nục thuôn (Decapterus macrosoma): kích thước từ 17 cm trở lên
  • Cá Nục sồ (Decapterus maruadsi): kích thước từ 17 cm trở lên
  • Cá Sòng gió (Megalaspis cordyla)
  • Cá Tráo mắt to (Selar crumenophthalmus)
  • Cá Cam (Seriola dumerili)
  • Cá Cu cam (Seriolina nigrofasciata)
  • Cá Mập (Carcharhinus sorrah)
  • Cá Chim gai (Psenopsis anomala)
  • Cá Lanh/Cá rựa (Chirocentrus dorab)
  • Cá Nục heo (Coryphaena hippurus)
  • Cá Giả thu (Lepidocybium flavobrunneum)
  • Cá Cờ lá (Istiophorus platypterus)
  • Cá Cờ đen (Makaira indica)
  • Cá Cờ xanh (Makaira mazara)
  • Cá Rô biển (Lobotes surinamensis)
  • Cá bàn chân (Lophiomus setigerus)
  • Cá Đổng sộp (Pristipomoides multidens)
  • Cá đầu vuông (Branchiostegus argentatus)
  • Cá Bò 1 gai (Aluterus monoceros)
  • Cá Đuối dơi (Mobula japanica)
  • Cá Lượng sâu (Nemipterus bathybius)
  • Cá Lượng dài vây đuôi (Nemipterus virgatus)
  • Cá Lượng dơi (Scolopsis taeniopterus)
  • Cá Chim 2 vây (Cubiceps baxteri)
  • Cá Trác ngắn (Priacanthus macracanthus)
  • Cá Trác dài (Priacanthus tayenus)
  • Cá Giò (Rachycentron canadum)
  • Cá Đù đầu to (Pennahia macrocephalus)
  • Cá Thu ngàng (Acanthocybium solandri)
  • Cá Ngừ chù (Auxis thazard)
  • Cá Ngừ chấm (Euthynnus affinis)
  • Cá Bạc má (Rastrelliger kanagurta)
  • Cá Thu Nhật (Scomber japonicus)
  • Cá Thu vạch (Scomberomorus commerson)
  • Cá Thu chấm (Scomberomorus guttatus)
  • Cá Ngừ vây vàng (Thunnus albacares)
  • Cá Ngừ mắt to (Thunnus obesus)
  • Cá Ngừ sọc dưa (Katsuwonus pelamis)
  • Cá Nhồng (Sphyraena barracuda)
  • Cá Nhồng vàng (Sphyraena obtusata)
  • Cá Mối ngắn, vảy dày (Saurida elongata)
  • Cá Mối thường, vảy to (Saurida tumbil): kích thước từ 17 cm trở lên
  • Cá Mối vạch (Saurida undosquamis): kích thước từ 17 cm trở lên
  • Cá Mối hoa (Trachinocephalus myops): kích thước từ 15 cm trở lên
  • Cá Hố đầu rộng (Trichiurus lepturus)
  • Cá Xem sao (Uranoscopus oligolepis)
  • Cá Kiếm (Xiphias gladius)
  • Mực xà (Symplectoteuthis oualaniensis)
  • Mực nang mắt cáo (Sepia lycidas)
  • Mực nang vân hổ (Sepia pharaonis)
  • Mực ống (Loligo chinensis)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Viện Nghiên cứu Hải sản”. Truy cập 24 tháng 9 năm 2024.
  • Bone Q and Moore RH (2008) Biology of Fishes Taylor & Francis Group. ISBN 978-0-415-37562-7
  • Collette, BB (2010) "Reproduction and development in epipelagic fishes" In: Kathleen S Cole, Reproduction and Sexuality in Marine Fishes: Patterns and Processes, pp. 21–64, University of California Press. ISBN 978-0-520-26433-5.
  • Freon, Pierre (1998) Dynamics of Pelagic Fish Distribution and Behaviour: Effects on Fisheries and Stock Assessment, Wiley-Blackwell. ISBN 978-0-85238-241-7.
  • Johnsen S (2003) "Lifting the Cloak of Invisibility: The Effects of Changing Optical Conditions on Pelagic Crypsis1" Integrative and Comparative Biology, 43(4):580-590.
  • Makris N, Ratilal P, Jagannathan S, Gong Z, Andrews M, Bertsatos I, Godo OR, Nero RW, Jech JM (2009) "Critical Population Density Triggers Rapid Formation of Vast Oceanic Fish Shoals" Science, 323 1734-1737.
  • Moyle, PB and Cech, JJ (2004) Fishes, An Introduction to Ichthyology. 5th Ed, Benjamin Cummings. ISBN 978-0-13-100847-2
  • Pepperell J (2011) Fishes of the Open Ocean: A Natural History and Illustrated Guide University of New South Wales Press, ISBN 978-1-74223-267-6.
  • Salvanesa AGV and Kristoffersen JB () "Mesopelagic Fishes" Lưu trữ 2009-05-21 tại Wayback Machine In: Encyclopedia of Ocean Sciences, pp. 1711–1717. doi:10.1006/rwos.2001.0012
  • Scientists IDs genesis of animal behavior patterns PhysOrg.com, ngày 26 tháng 3 năm 2009.
  • One fish, two fish: New MIT sensor improves fish counts PhysOrg.com, ngày 2 tháng 2 năm 2006.
  • x
  • t
  • s
Về Cá
  • Sự tiến hóa của cá
  • Thủy sản
  • Ngư nghiệp
  • Ngư học
  • Thịt cá
  • Đau đớn ở cá
  • Hoảng sợ ở cá
  • Bệnh tật ở cá
  • Cá chết trắng
  • Cá nổi đầu
  • FishBase
  • Phân loại cá
  • Ethnoichthyology
Giải phẫu họcvà Sinh lý học
  • Giải phẫu cá
  • Sinh lý cá
  • Xương cá
  • Vây cá
  • Vẩy cá
  • Hàm cá
  • Miệng cá
  • Mang cá
  • Khe mang
  • Vây cá mập
  • Bong bóng cá
  • Răng cá
  • Răng cá mập
  • Dorsal fin
    • Branchial arch
    • Gill raker
  • Anguilliformity
    • Cung họng
    • Pharyngeal slit
  • Glossohyal
  • Hyomandibula
    • Hàm trong/Pharyngeal jaw
  • Cơ quan Leydig
  • Mauthner cell
  • Meristics
  • Operculum
  • Ụ nếm Papilla
  • Photophore
  • Pseudobranch
  • Shark cartilage
    • Ganoine
  • Suckermouth
  • Pharyngeal teeth
  • Identification of aging in fish
  • Digital Fish Library
  • Động mạch cá
Hệ giác quan
  • Hệ giác quan ở cá
  • Thị giác ở cá
  • Cơ quan Lorenzini
  • Barbel
  • Hydrodynamic reception
  • Giao tiếp qua điện từ (Electrocommunication)
  • Electroreception
  • Jamming avoidance response
  • Cơ quan đường bên (Lateral line)
  • Otolith
  • Passive electrolocation in fish
  • Schreckstoff
  • Surface wave detection by animals
  • Weberian apparatus
Sinh sản
  • Lý thuyết lịch sử sự sống
  • Trứng cá
  • Trứng cá tầm muối
  • Cá bột
  • Sinh trưởng của cá
  • Cá bố mẹ
  • Bubble nest
  • Clasper
  • Egg case (Chondrichthyes)
  • Ichthyoplankton
  • Milt
  • Mouthbrooder
  • Spawn (biology)
  • Spawning triggers
Di chuyển ở cá
  • Cá lưỡng cư
  • Cá trê
  • Họ Cá chuồn
  • Di chuyển ở cá
  • Fin and flipper locomotion
  • Undulatory locomotion
  • Tradeoffs for locomotion in air and water
  • RoboTuna
Hành vikhác
  • Cá di cư
  • Cá hồi di cư
  • Cá mòi di cư
  • Luồng cá
  • Khối cầu cá
  • Cá săn mồi
  • Cá có độc
  • Cá dọn vệ sinh (Cá dọn bể)
  • Cá điện
  • Cá thực phẩm
  • Cá mồi
  • Cá mồi trắng
  • Cá chết hàng loạt
  • Ăn lọc
  • Động vật ăn đáy
  • Aquatic predation
  • Aquatic respiration
  • Diel vertical migration
  • Hallucinogenic fish
  • Paedophagy
  • Lepidophagy
  • Câu cá
  • Câu cá vược
  • Câu cá chép
Môi trường sống
  • Cá biển
  • Cá ven biển
  • Cá rạn san hô
  • Cá biển khơi
  • Cá nước sâu
  • Cá tầng đáy
  • Cá nước ngọt
  • Cá nước lạnh
  • Cá nhiệt đới
  • Cá tự nhiên
  • Tập tính đại dương
  • Demersal fish
  • Groundfish
  • Euryhaline
Các dạng khác
  • Cá mồi
  • Nuôi cá
  • Cá cảnh
  • Cá câu thể thao
  • Cá béo
  • Cá thịt trắng
  • Câu cá ao hồ
  • Cá biến đổi gen
  • Cá tạp
Các nhóm cá
  • Cá dữ
    • Cá thu
    • Cá hồi
    • Cá mập
    • Cá ngừ đại dương
  • Cá mồi
    • Họ Cá trổng
    • Cá trích
    • Cá mòi
  • Cá đáy biển
    • Cá mù
    • Cá tuyết
    • Bộ Cá thân bẹt
    • Cá minh thái
    • Siêu bộ Cá đuối
    • Billfish
Danh sách
  • Cá cảnh nước ngọt
  • Cá lớn nhất
  • List of common fish names
  • List of fish families
  • Danh sách các loài cá thời tiền sử
  • Thể loại Thể loại:Danh sách cá
  • x
  • t
  • s
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu
Tự nhiên
Cá biển khơiCá thu · Cá hồi · Cá mập · Cá kiếm · Cá ngừ đại dương (vây vàng, mắt lớn, vây xanh, vằn và vân) · Cá bạc má
Cá mồiCá trổng · Cá ốt vảy nhỏ · Cá trích · Cá cháy · Cá mòi dầu · Cá mòi · Cá trích mình dày
Cá tầng đáyCá da trơn · Cá tuyết (Đại Tây Dương, Thái Bình Dương) · Cá thân bẹt (Cá bơn, Cá bơn lưỡi ngựa, Cá bơn sao và Cá bơn Đại Tây Dương) · Cá êfin · Cá đối · Cá vược biển sâu · Cá pôlăc · Cá đục · Cá vược biển Chile
Cá nước ngọtCá chép · Cá tầm · Cá rô · Cá rô phi · Cá hồi · Cá diêu hồng
Các loài khácLươn · Cá trắng nhỏ · xem thêm...
Giáp xácCua · Giáp xác · Tôm hùm · Tôm · xem thêm...
Thân mềmBào ngư · Trai · Bạch tuộc · Hàu · Sò · Mực ống · xem thêm...
Da gaiHải sâm · Nhím biển · xem thêm...
NuôiBộ Cá chép (Cá mè hoa, Cá chép, Cá giếc, Cá trắm cỏ, Cá mè trắng) · Cá da trơn · Tôm he nước ngọt · Trai · Sò · Cá hồi (Đại Tây Dương, hương, coho, chinook) · Cá rô phi · Tôm
Ngư nghiệp · Sản lượng cá thế giới · Từ điển thủy sản

Từ khóa » Cá Có Biển