Cá Cháo Lớn – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Mô tả
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Megalops cyprinoides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Elopiformes
Họ (familia)Megalopidae
Chi (genus)Megalops
Loài (species)M. cyprinoides
Danh pháp hai phần
Megalops cyprinoides(Broussonet, 1782)
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • M. cundinga Hamilton 1822
  • M. curtifilis Richardson 1846
  • M. filamentosus Haldar 1981
  • M. indicus Valenciennes 1847
  • M. macrophthalmus Bleeker 1851
  • M. macropterus Bleeker 1866
  • M. oligolepis Bleeker 1866
  • M. setipinnis Richardson 1846
  • M. stagier Castelnau 1878

Cá cháo lớn (danh pháp hai phần: Megalops cyprinoides) là một loài cá có kích thước trung bình thuộc họ Megalopidae.[3]

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Về ngoại hình, chúng giống cá cháo Đại Tây Dương, Megalops atlanticus: phần lưng màu lục sậm-ôliu và mang tông màu bạc hai bên thân. Cái miệng to của chúng hướng lên trên; hàm dưới có một tấm xương thuôn dài. Tia cuối của vây lưng dài hơn hẳn những tia khác. Nó có thể bơm khí vào bong bóng cá và hấp thụ oxy từ đó. Những con sống ở nước ngọt (đạt chừng 50 cm (20 in)) thường nhỏ hơn nhiều so với những con sống ở nước mặn (hơn 1 m (3,3 ft)). Chúng sống tới 44 năm và trưởng thành chỉ trong hai năm. Chúng hoàn thành quá trình biến đổi từ giai đoạn ấu trùng chỉ trong 10 ngày.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Megalopidae" (PDF). Deeplyfish- fishes of the world. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ Froese, R.; Pauly, D. (2017). "Megalopidae". FishBase version (02/2017). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Adams, A., Guindon, K., Horodysky, A., MacDonald, T., McBride, R., Shenker, J. & Ward, R. 2012. Megalops cyprinoides. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.2. [www.iucnredlist.org]. Downloaded on ngày 1 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ Kulkarni, C.V. 1983. Longevity of fish Megalops cyprinoides. Journal of the Bombay Natural History Society 80: 230-232.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Megalops cyprinoides tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Megalops cyprinoides tại Wikimedia Commons
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Megalops cyprinoides trên FishBase. Phiên bản tháng 05 năm 2005.
  • Image and info Lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine
Stub icon

Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_cháo_lớn&oldid=70469068” Thể loại:
  • Megalops
  • Cá Việt Nam
  • Cá Ấn Độ Dương
  • Cá Thái Bình Dương
  • Động vật được mô tả năm 1782
  • Sơ khai Lớp Cá vây tia
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá cháo lớn 25 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Cháo Sông