Ca Dao Hài Hước - Ngữ Văn 10

YOMEDIA NONE Trang chủ Ngữ Văn 10 Tuần 10 Ngữ Văn 10 Ca dao hài hước - Ngữ văn 10 ADMICRO Lý thuyếtSoạn bài 65 FAQ

Bài giảng dưới đây sẽ đưa các em đến với tiếng cười lạc quan được thể hiện qua những nét nghệ thuật đặc sắc trong ca dao. Học 247 mong rằng bài giảng Ca dao hài hước sẽ đem đến cho các em những kiến thức bổ ích và thú vị. Chúc các em có thêm một bài giảng hay.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt bài

1.1. Tìm hiểu chung

1.2. Đọc - hiểu văn bản

a. Bài ca dao số 1

b. Bài ca dao 2, 3, 4

2. Soạn bài Ca dao hài hước

3. Một số bài văn mẫu về Ca dao hài hước

Tóm tắt bài

1.1. Tìm hiểu chung

  • Khái niệm:
    • Là những bài ca dao trong đó có sử dụng yếu tố gây cười, yếu tố hài hước. Qua đó thể hiện quan niệm và triết lí sống lạc quan yêu đời của người dân lao động.
  • Phân loại các bài ca dao trong SGK
    • Bài 1: Ca dao tự trào
    • Bài 2,3,4: Ca dao châm biếm

1.2. Đọc - hiểu văn bản

a. Bài ca dao số 1

– Cưới nàng, anh toan dẫn voi,

Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.

Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,

Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.

Miễn là có thú bốn chân,

Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.

– Chàng dẫn thế, em lấy làm sang,

Nỡ nào em lại phá ngang như là...

Người ta thách lợn thách gà,

Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:

Củ to thì để mời làng,

Còn như củ nhỏ, họ hàng ăn chơi.

Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!

Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;

Bao nhiêu củ rím, củ hà,

Để cho con lợn, con gà nó ăn...

  • Lời chàng trai dẫn cưới:
    • Dự định: Voi, trâu, bò → nói quá: diễn tả mong muốn lễ cưới linh đình, sang trọng.
    • Nỗi lo: quốc cấm (phạm luật), máu hàn (đau bụng), co gân (què quặt) → lập luận thông minh, hài hước, có lí có tình: Thận trọng và chu đáo.
    • Chọn lựa: con chuột béo → Gây cười và bất ngờ: vừa làm người yêu vui, vừa chứng thực hoàn cảnh mình. ⇒ Chàng trai tuy nghèo nhưng yêu đời, tình cảm mộc mạc, chân thành
  • Lời cô gái thách cưới:
    • Khen: “...lấy làm sang” → vui vẻ, ý nhị.
    • Thách cưới: nhà khoai lang (bình dị) >< lợn,gà → Dí dỏm: Vô tư, thông cảm, yêu thương.
    • Dự định:
      • Củ to - mời làng
      • Củ nhỏ - họ hàng a
      • Củ mẻ - con trẻ
      • Củ rím, củ hà - con lợn,gà

→ Cách nói giảm dần: Đám cưới nghèo nhưng giàu tình cảm, đem lại niềm vui và hạnh phúc cho nhiều người ⇒Trong sáng, bao dung, coi trọng tình nghĩa hơn của cải vật chất

  • Lời cô gái:
    • "lấy làm sang" → ý nhị, khiêm tốn: "Nỡ nào em lại phá ngang" → thông cảm với hoàn cảnh chàng trai. → tiếng cười hài hước, nhẹ nhàng.
    • Lời thách cưới: nhà khoai lang >< lợn gà → vô tư, thanh thản, lạc quan, yêu đời, coi trọng tình cảm.
    • Cách nói giảm dần: củ to → mời làng củ nhỏ → họ hàng ăn chơi củ mẻ → con trẻ ăn chơi củ rím, hà → lợn gà →Lễ vật thách cưới được tận dụng và chia cho tất cả mọi người. → Cô gái đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm đà với họ hàng, làng xóm, gia đình. → Cuộc sống đầm ấm, hoà thuận, nghèo mà vui.

⇒ Tiếng cười tự trào thể hiện triết lí nhân sinh lành mạnh, khoẻ khoắn, ước mơ của người xưa về hạnh phúc lứa đôi.

b. Bài ca dao 2, 3, 4

Bài 2:

Làm trai cho đáng sức trai,

Khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng.

Bài 3:

Chồng người đi ngược về xuôi,

Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo.

Bài 4:

Lỗ mũi mười tám gánh lông,

Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.

Đêm nằm thì ngáy o o...

Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà.

Đi chợ thì hay ăn quà,

Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.

Trên đầu những rác cùng rơm,

Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu!

  • Nội dung tổng quát:
    • Tiếng cười được bộ lộ qua các bài ca dao là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân nhằm nhắc nhở nhau tránh những thói hư tật xấu mà con người thường mắc phải.
    • Lời nhắc nhở của tác giả dân gian vừa nhẹ nhàng, thân tình, vừa mang rính giáo dục sâu sắc
  • Nét đặc sắc riêng:
    • Bài ca dao số 2, 3:
      • Hai bài ca dao phê phán loại đàn ông yếu đuối, không đáng sức trai, không đáng nên trai "khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng" và loại đàn ông lười nhát, không có chí khí lớn "ngồi bếp sờ đuôi con mèo"
      • Những thủ pháp kết hợp chặt chẽ với nhau, tạo nên cách nói dí dỏm, nhẹ nhàng nhưng ý nghĩa châm biếm lại sâu sắc.
      • Đối lập (tương phản): Quan niệm làm trai và sức trai của nhân dân đối lập với hiện tượng được nêu trong hai bài ca dao
      • Thậm xưng (phóng đại, cường điệu): Thủ pháp này dùng để tô đậm các hiện tượng châm biếm trong bài ca dao về loại đàn ông không đáng mặt đàn ông, không còn phong độ của bật nam nhi.
    • Bài ca dao số 4:
      • Bài ca dao là bức tranh sinh động nhằm giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô duyên trong xã hội. Những hình ảnh này được khắc họa bằng con mắt nhân hậu, cảm thông và lời nhắc nhẹ nhàng nhằm bật lên giá trị tình cảm vợ chồng sâu sắc.
      • Những thủ pháp tạo nên tiếng cười châm biếm trong ca dao:
        • Đối lập (tương phản): Quan niệm của nhân dân về hình ảnh người phụ nữ đối lập với những hiện tượng được nêu trong bài ca dao
        • Ngoa dụ (phóng đại, cường điệu): Thủ pháp này dùng để tô đậm các hiện tượng châm biếm trong các bài ca dao về loại phụ nữ vô duyên
        • Cấu trúc "chồng yêu chồng bảo..." trong từng cặp câu thơ và ý nghĩa đã yêu nhau thì cái gì cũng đẹp, cũng rốt, khuyết điểm hạn chế vẫn có thể biến thành ưu điểm tích cực.
  • Tổng kết

    • Nội dung

      • Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao - tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào và tiếng cười châm biếm phê phán - thể hiện tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.
    • Nghệ thuật

      • Hư cấu, dựng cảnh tả tình, khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình.
      • Cường điệu, phóng đại, tương phản
      • Dùng ngôn ngữ đời thường mà đầy hàm ý.

2. Soạn bài Ca dao hài hước

Ca dao hài hước, châm biếm là những bài ca dao để giải trí hoặc phê phán những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. Cũng như truyện cười, vè, ca dao hài hước, châm biếm thể hiện tập trung các nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng Việt Nam như: đối lập, phóng đại, chơi chữ, ngoa dụ. Những bài ca dao hài hước đã chứng tỏ sự thông minh, tinh thần đấu tranh và lạc quan của người Việt Nam trong cuộc sống. Để tìm hiểu chi tiết về bài học này, các em có thể tham khảo thêm bài soạn tại đây: Bài soạn Ca dao hài hước.

3. Một số bài văn mẫu về Ca dao hài hước

Để hiểu hơn về thể loại ca dao, các em có thể tham khảo thêm một số bài văn mẫu dưới đây:

  • Phân tích văn bản Ca dao hài hước

-- Mod Ngữ văn 10 HỌC247

NONE

Bài học cùng chương

Lời tiễn dặn Lời tiễn dặn - Ngữ văn 10 Luyện viết đoạn văn tự sự Luyện viết đoạn văn tự sự - Ngữ văn 10 ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10

Toán 10

Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 10 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Toán 10 CTST

Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 10

Ngữ văn 10

Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 10 Cánh Diều

Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo

Soạn Văn 10 Cánh Diều

Văn mẫu 10

Tiếng Anh 10

Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải Tiếng Anh 10 CTST

Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10

Vật lý 10

Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức

Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Lý 10 CTST

Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Vật Lý 10

Hoá học 10

Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức

Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Hóa học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Hóa 10 CTST

Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Hóa 10

Sinh học 10

Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức

Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Sinh 10 CTST

Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Sinh học 10

Lịch sử 10

Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo

Lịch Sử 10 Cánh Diều

Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT

Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST

Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử 10

Địa lý 10

Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo

Địa Lý 10 Cánh Diều

Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT

Giải bài tập Địa Lý 10 CTST

Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Địa lý 10

GDKT & PL 10

GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo

GDKT & PL 10 Cánh Diều

Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT

Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST

Giải bài tập GDKT & PL 10 CD

Trắc nghiệm GDKT & PL 10

Công nghệ 10

Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 10 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 10 CTST

Giải bài tập Công nghệ 10 CD

Trắc nghiệm Công nghệ 10

Tin học 10

Tin học 10 Kết Nối Tri Thức

Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 10 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 10 KNTT

Giải bài tập Tin học 10 CTST

Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 10

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 10

Tư liệu lớp 10

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi giữa HK2 lớp 10

Đề thi giữa HK1 lớp 10

Đề thi HK1 lớp 10

Đề thi HK2 lớp 10

Đề cương HK1 lớp 10

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề

Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1

Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT

Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST

Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều

Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo

Văn mẫu về Chữ người tử tù

Văn mẫu về Tây Tiến

Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Khái Niệm Ca Dao Hài Hước