Cá Dầy - Channa Lucius - Tép Bạc

tepbac-logo eShop Đăng nhập (ad.name) (ad.name) (ad.name)
  1. Loài thủy sản
  2. Cá vảy
Cá dầy Tên tiếng Anh: Forest snakehead Tên khoa học: Channa lucius Cuvier, 1831 Tên gọi khác: Cá dầy
Phân loại
Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Anabantiformes Họ: Channidae Giống: Channa Loài: Channa luciusCuvier, 1831 Ảnh Cá dầy
Đặc điểm sinh học

Cá có chiều dài 1,5-40,5 cm, khối lượng 0,05-680g/con. Cá dày hình dáng giống cá lóc, đầu dài, nhọn; bụng có nhiều vệt đen, trắng xen kẻ.

Phân bố

Theo Rainboth (1996) cá dầy (Channa lucius Cuvier, 1831) là 1 trong 4 loài cá nước ngọt thuộc giống cá Channa phân bố khá phổ biến trong các lưu vực của vùng hạ lưu Sông Cửu Long như Thái Lan, Lào, Campuchia và Đồng bằng Sông Cửu Long – Việt Nam (trong đó, cá dầy cũng được phân bố tại tỉnh Cà Mau).

Tập tính

Ở Việt Nam cá Dày là loài cá bản địa và chỉ có một loài duy nhất là Channa lucius Cuvier, 1831 được tìm thấy trong các thủy vực nước ngọt như sông hồ, kênh rạch, ruộng lúa và trong các khu rừng bảo tồn thiên nhiên ở ĐBSCL (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993).

Cá dày sống tốt ở môi trường nước có nhiệt độ dao động từ 15-390C và ngưỡng pH đạt từ 2,7-10,3. Ngoài ra, còn thích nghi tốt với môi trường nước có độ mặn đạt ngưỡng cao khoảng 22%o. Tuy nhiên, khả năng chịu phèn rất kém. 

Sinh sản

Cá dày là loài cá đẻ nhiều đợt trong năm và mùa vụ sinh sản tập trung vào tháng 5-6. Sức sinh sản tuyệt đối trung bình của cá dày 2.065 trứng.con-1 và sức sinh sản tương đối trung bình 13.105±3.849 trứng.kg-1. Sau 4 tháng nuôi, cá thành thục khi nuôi vỗ bằng thức ăn công nghiệp và cá tạp. Nhưng cá nuôi bằng cá tạp có tỷ lệ thành thục cao hơn (Tiền Hải Lý 2016).

Đối với quá trình sinh sản bán nhân tạo thì cá đực cần được tiêm chất kích thích dục tố HCG trước cá cái từ 2-3 ngày, liều lượng khoảng 2.000-3.000 UI/kg cá đực. Cá cái tiêm liều lượng 500UI + 2mg não thùy, đồng thời kết hợp với hạ độ pH xuống thấp thì tỷ lệ sinh sản đạt 100%, tỷ lệ thụ tinh khoảng 92%, tỷ lệ nở cá bột đạt 83%.

Hiện trạng

Trong khi đó ngoài tự nhiên cá dầy địa phương trở nên khan hiếm, giảm mạnh về số lượng quần thể, tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về môi trường và sinh học cùng các giải pháp kỹ thuật nuôi thương phẩm cá dầy chưa được nghiên cứu nhiều. 

Tài liệu tham khảo

1. http://baoangiang.com.vn/xuat-hien-ca-day-o-cho-a233787.html

2. http://www.baohaugiang.com.vn/khoa-hoc-cong-nghe/tiem-nang-phat-trien-loai-ca-day-49712.html

3. https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%A1_d%C3%A0y

Cập nhật ngày 24/04/2020 bởi NIMDA TH
Họ Channidae
Channa striata

Cá lóc đen

Channa striata
Xem thêm
Balantiocheilos melanopterus

Cá hỏa tiễn

Balantiocheilos melanopterus Trichopsis vittata

Cá bãi trầu

Trichopsis vittata Mystus mysticetus

Cá chốt sọc

Mystus mysticetus Caridina flavilineata

Tép riu

Caridina flavilineata Mastacembelus erythrotaenia

Cá chạch lửa

Mastacembelus erythrotaenia Balantiocheilos melanopterus

Cá hỏa tiễn

Balantiocheilos melanopterus Cá cảnh Thực phẩm Nuôi trồng Khai thác Sách đỏ Giáp xác Cá da trơn Cá vảy Nhuyễn thể Lưỡng thê Bò sát Sinh vật nước Nước mặn Nược lợ Nước ngọt Khác (ad.name)
Đăng nhập

Hệ thống đang nâng cấp

Đăng nhập tại đây

Tặng bạn 1 (>gift.product_name

Từ khóa » Cá Dầy Wiki