Cá Dầy – Wikipedia Tiếng Việt
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Cá dầy | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Thiếu dữ liệu (IUCN 3.1)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Cyprinus |
Loài (species) | C. melanes |
Danh pháp hai phần | |
Cyprinus melanes(Mai, 1978) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Carassioides cantonensis melanes Mai, 1978 Cyprinus centralus Nguyen & Mai, 1994 |
Cá dầy, cá dày, cá hom, cá chép đầm, cá trẻn[2]/cá chẻn[3] hay còn gọi là Tề ngư (danh pháp khoa học: Cyprinus melanes) là một loài cá chép thuộc chi Cyprinus. Theo IUCN, loài này sinh sống ở khu vực sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam[1], nhưng các tác giả Nguyễn Hữu Dực, Mai Đình Yên (1994) cho rằng loài này phân bố trong khu vực nước lợ-nhạt ở miền Trung - Nam Trung bộ Việt Nam[4]. Tên gọi cá dầy/cá dày còn được dùng để chỉ loài Channa lucius (có tại Việt Nam) hoặc loài Rutilus caspicus ở biển Caspi (Nga).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Huckstorf, V. (2010). “Cyprinus melanes”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 26 tháng 7 năm 2016. Mục của cơ sở dữ liệu có kèm lý giải tại sao loài này là thiếu dữ liệu.
- ^ Nguyễn Hữu Quyết, 2009. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học và đề xuất giải pháp phát triển loài cá dầy (Cyprinus centralus Nguyen et Mai, 1994) ở Thừa Thiên-Huế, Trang 1, phần Mở đầu trong Luận án Tiến sĩ Sinh học, 171 trang. Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế.
- ^ Võ Văn Phú, Nguyễn Duy Thuận, 2009. Thành phần loài cá ở hệ thống sông Ô Lâu tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu và Phát triển 5(76):86-94
- ^ Nguyễn Hữu Dực, Mai Đình Yên (1994), Cá Dầy (Cyprinus centralus) một loài cá mới tìm thấy ở Trung và Trung Nam bộ", Tạp chí Sinh học tập 16 (số 1), Hà Nội, trang 20 - 21.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Cyprinus centralus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- Tiềm năng phát triển loài cá dày
- Món ăn cá dầy Lưu trữ 2018-05-16 tại Wayback Machine
- Dữ liệu liên quan tới Cá dầy tại Wikispecies
Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Loài thiếu dữ liệu theo Sách đỏ IUCN
- Chi Cá chép
- Cá Việt Nam
- Động vật được mô tả năm 1978
- Sơ khai Họ Cá chép
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cá Dầy
-
Cá Dầy Tươi Sống
-
Anh Nông Dân Miền Tây Làm Liều Nuôi Cá Dầy, Không Ngờ Thu Bộn Tiền
-
Cá Dầy - Channa Lucius - Tép Bạc
-
Cá Dầy Là Cá Gì Mà Ngon Hơn Cá Lóc, Một Anh Nông Dân Cần Thơ ...
-
Loài Cá Dày Nhìn Y Hệt Con Cá Lóc Vừa được Một Trường Đại Học ở ...
-
Nhân Giống Cá Dầy Trong Bể Bạt | TRUYỀN HÌNH HẬU GIANG
-
Nhân Giống Thành Công Loài Cá Dày Y Hệt Cá Lóc, Bảo Tồn Loại Cá Tự ...
-
Xuất Hiện Cá Dầy ở Chợ - Báo Cần Thơ Online
-
Thu Nhập Trăm Triệu Mỗi Năm Từ Bể Bạt ươm Giống Cá Dầy
-
Nuôi Cá Dầy Quý Hiếm Trong Bể Bạt, 8x Cần Thơ Hốt Bạc Triệu "ngon ơ"
-
Khởi Nghiệp Từ Nuôi Cá Dầy - Kinh Tế Nông Thôn
-
Cá Dầy Nướng Rơm - TỈNH CÀ MAU