Cá Giếc Gibel – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Cá giếc và cá vàng
  • 2 Hình ảnh
  • 3 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Carassius gibelio
Tình trạng bảo tồn
Thiếu dữ liệu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Carassius
Loài (species)C. gibelio
Danh pháp hai phần
Carassius gibelio(Bloch, 1782)

Cá giếc Gibel, Cá giếc Phổ hay Cá giếc Phổ màu bạc, (tên khoa học: Carassius gibelio, Carassius gibelio gibelio, trước năm 2003 là Carassius auratus gibelio) là một loài thuộc chi Cá giếc, họ Cá chép (họ Cá chép cũng bao hàm các thành viên khác như cá chép hay cá tuế). Cá giếc Gibel có kích thước trung bình so với các thành viên khác trong họ, khối lượng không vượt quá 6,6 pounds (3 kg) và kích thước chừng 45 cm. Cá giếc Gibel thường có màu bạc mặc dù những màu sắc khác cũng tồn tại. Chúng là động vật ăn tạp, với nguồn thức ăn của chúng là sinh vật phù du, động vật không xương sống, thực vật, vụn hữu cơ. Cá giếc Gibel có nguồn gốc từ vùng Xibia, chúng được "nhập khẩu" vào và định cư tại các ao, hồ và các dòng sông chảy chậm tại châu Âu và các khu vực khác của châu Á..[1][2][3][4][5]

Cá giếc và cá vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
Một con cá giếc Gibel có ngoại hình gần giống cá vàng với màu bạc ánh vàng
Một con cá giếc Gibel điển hình với màu bạc ánh xanh

Một số ý kiến cho rằng loài cá giếc Carassius carassius là dạng hoang dã của cá vàng (Carassius auratus auratus), tuy nhiên các nghiên cứu gần đây cho thấy dạng hoang dã của cá vàng thật ra chính là cá giếc Gibel (Carassius gibelio hay C. auratus gibelio, với gibelio là một loài phụ của C. auratus). Mặc dù có họ hàng rất gần gũi và thường bị nhầm lẫn, C. carassius và C. aratus là 2 loài khác nhau và có thể được phân biệt bởi các đặc điểm sau: [cần dẫn nguồn]

  • C. carassius có mõm rất tròn còn mõm C. auratus nhọn hơn.
  • C. auratus gibelio thường có màu xám hay có ánh xanh, trong khi C. carassius luôn có ánh vàng của đồng thau.
  • C. carassius con (và cả cá con của loài cá tinca có một điểm đen ở gốc đuôi, điểm đen này sẽ biến mất khi cá lớn lên. Các nòi C. auratus không hề có điểm đen này.
  • C. auratus có ít hơn 31 vảy dọc theo chiều dài cơ thể, trong khi C. carassius có ít nhất là 33.
  • C. carassius có 28-29 vây hình tấm ở rìa phía sau của tia vây gai cuối chưa phân nhánh của phần vây lưng, trong khi C. auratus có 10-11 tia vây bất quy tắc.

Cá vàng thực chất được gây giống từ các cá giếc Gibel thuần hóa tại Trung Hoa cách đây 1000 năm và được nuôi trong các ao hồ trang trí trong sân vườn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Carassius gibelio summary page". FishBase. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ "Data Use Agreement - GBIF Portal". Data.gbif.org. ngày 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ "Bản sao đã lưu trữ" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ "Nobel International Journals" (PDF). Nobelonline.net. ngày 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  5. ^ "Journal Article". SpringerLink. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
  • x
  • t
  • s
Cá chép
Cá chép
  • Họ Cá chép
  • Labeo coubie
  • Cá mè hoa
  • Cá trắm đen
  • Barbodes carnaticus
  • Cá chép
  • Cirrhinus molitorella
  • Carassius carassius
  • Cá trôi trắng Deccan
  • Labeo fimbriatus
  • Cá vàng
  • Cá trắm cỏ
  • Cá trôi trắng Hora
  • Koi
  • Cá trôi đen
  • Labeo kontius
  • Chanodichthys erythropterus
  • Cá giếc Gibel
  • Henicorhynchus siamensis
  • Cá mè trắng Hoa Nam
  • Cá trôi vảy nhỏ
  • Hypselobarbus dobsoni
  • Henicorhynchus siamensis
  • Cá giếc Nhật
  • Cá chép hồi khổng lồ
  • Cá chép gương
  • Cá hô
  • Labeo niloticus
  • Pelecus cultratus
Carassius carassius
Cá chép khácCheilodactylidae
Câu cá giải trí
  • Câu cá chép
  • Redmire pool
  • Chod rig
  • Hair rig
  • Yateley Complex
  • Boilie
  • Eliburn Reservoir
Carp anglers
  • Rod Hutchinson
  • Richard Walker
  • Chris Yates
Bệnh
  • Carp lice
  • Koi herpes virus
  • Spring viraemia of carp
Ẩm thực
  • Canh cá
  • Kuai
  • Taramosalata
Chủ đề liên quan
  • Benson
  • Total Carp
  • Carp streamers
  • The Adventures of Little Carp
  • Nuôi trồng thủy sản ở Trung Quốc
  • Chinese Academy of Fishery Sciences
  • Koi pond
  • Cá vàng
  • Tư liệu liên quan tới Carassius gibelio tại Wikimedia Commons
Stub icon

Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_giếc_Gibel&oldid=68025035” Thể loại:
  • Chi Cá giếc
  • Cá châu Á
  • Cá chép
  • Loài cá xâm lấn
  • Động vật được mô tả năm 1872
  • Sơ khai Họ Cá chép
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bảng phân loại thiếu tham số về tình trạng bảo tồn
  • Bài viết có trích dẫn không khớp
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá giếc Gibel 45 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Giết Con