Cá Hố - Trichiurus Lepturus - Tép Bạc

tepbac-logo eShop Đăng nhập (ad.name) (ad.name) (ad.name)
  1. Loài thủy sản
  2. Cá da trơn
Cá hố Tên tiếng Anh: Largehead hairtail Tên khoa học: Trichiurus lepturus Linnaeus, 1758 Tên gọi khác: Cá Đao, Cá Hố Đầu Rộng
Phân loại
Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Perciformes Họ: Trichiuridae Giống: Trichiurus Loài: Trichiurus lepturusLinnaeus, 1758 Ảnh Cá hố
Đặc điểm sinh học

Cá hố Trichiurus lepturus là loài cá xương, sống ở biển thuộc họ cá Trichiuridae. 

Cá hố có thân hình dài (trung bình từ 60–90 cm) rất dẹt một bên, dài như một cái dải lưng quần, không có vẩy, giống dạng lươn, mồm nhọn nhô ra phía trước, mắt to, miệng rộng có nhiều răng tách biệt thành răng lớn và răng nhỏ ở cả hai hàm.

Vây lưng rất dài có 10-11 tia cứng, tiếp theo là một rãnh; phần thứ nhì của vây lưng có 1 tia cứng và 27-30 tia mềm. Vây ngực ngắn. Không có vây bụng, vây đuôi rất nhỏ. Toàn thân cá màu xanh lam như màu thép có ánh bạc. Phần bụng và các vây như vây ngực, vây bụng, vây đuôi màu xậm hơn. Màu chuyển sang xám bạc khi cá chết.

Phân bố

Cá hố sinh sống ngoài khơi và ven bờ, ở tầng giữa và tầng trên, thường sống ở độ nước sâu từ 45- 60 sải tay. Cá tập trung thành đàn, nổi lên mặt vào mùa sinh sản, kiếm mồi rồi xuống sâu hơn.

Cá hố có mặt hầu như tại mọi vùng biển nhiệt đới và ôn đới trên thế giới. Tại Việt Nam cá tập trung trong vùng biển miền Trung, từ Quảng Bình xuống Quy Nhơn, Quảng Ngãi...

Tập tính

Cá thuộc loại cá dữ, nổi lên tầng trên kiếm ăn vào ban ngày, và trở lại tầng đáy ban đêm, ăn các động vật như tôm, cá mực nhỏ hơn, khi còn nhỏ chúng ăn các phiêu, vi sinh vật.

Cá hố có giá trị dinh dưỡng cao và là nguyên liệu cho nhiều món ăn được ưa chuộng trên thế giới. 

Sinh sản

Trong mùa sinh sản, mỗi cá mái có thể sinh khoảng 130 ngàn trứng. Trứng nhỏ, có đường kính 1.6-1.9 mm, trôi nổi và nở thành cá bột sau 3-6 ngày. Cá bột dài 5.5-6.5 mm. Mùa sinh sản kéo dài trong các tháng từ 6 đến 10, cao điểm vào tháng 8.

Cá trưởng thành sau 2 năm, đạt độ dài 30 cm và chuyển sang ăn cá nhỏ hơn. Cá có thể lớn, dài đến trên 2m, nặng 5 kg và sống trên 15 năm.

Theo các ngư dân, cá hố to nhất chỉ chưa đến 10 kg tuy vậy cá có thể có chiều dài lên đến 4m, các ngư dân ở tỉnh Triết Giang, Trung Quốc đã bắt được một con cá hố dài 4m, nặng 18,5 kg ngư dân ở vùng Kê Gà, Bình Thuận cũng trông thấy cá hố khổng lồ dài gần 3m, thân rộng gần 30 cm và nặng tới 27 kg.

Hiện trạng

Cá hố là nguồn thu nhập chính của ngư dân một số vùng ở Việt Nam, một số nơi việc câu cá hố trở thành một nghề, sản phẩm cá hố có thể dùng để xuất khẩu đặc biệt là cá hố trắng xuất khẩu hiện có giá cao (70.000-75.000 đồng/kg).

Thịt cá hố, tương đối rẻ, rất được ưa chuộng tại các quốc gia vùng Đông Nam Á, Trung Hoa, Nhật Bản và Triều Tiên.

Tại Nhật, cá được gọi là tachiuo, ăn dưới dạng nướng hay ăn sống kiểu sashimi. Tại Hàn Quốc, cá được gọi là Galchi, món ăn đặc biệt Galchi Jorim là món cá hố hấp (Korean steamed hairtail), chưng với nước tương (suy sauce), củ cải trắng, hành lá, và gia vị. Ở Trung Hoa có món ăn nổi tiếng "Thượng Hải Bạch đới ngư" hay Fragrant creamed hairtail, Shanghai style, cá được ướp rượu, hương liệu và nấu với nhiều gia vị như tỏi, ớt, tiêu.. Vài món khác như cá hố chưng (Braised Hairtail in Soy sauce), Khô cá hố chiên dòn (Dry fried hairtail) cũng được xem là các món “đặc biệt” tại các nhà hàng Hồng Kong.

Việt Nam có nhiều món ăn thông thường từ cá hố như kho tiêu, kho với nấm bào ngư, kho bổi hay sốt cà, nấu canh chua. Món ăn dân gian miền Trung truyền thống là "Cá hố muối sư". Dân nhậu rất thích món "Gỏi khô cá hố": Khô cá hố nướng hay chiên xé nhỏ trộn với dưa leo, rau sống. Cá hố chế biến được nhiều món ăn như kho, nấu canh ngót, thịt cá hố bùi bùi và ngọt. Một số món ăn từ nguyên liệu là cá hố như: cá hố kho bổi, cá hố kho cà chua, cá hố muối sư.
Tài liệu tham khảo

http://www.fao.org/fishery/species/2468/en

Cập nhật ngày 29/04/2021 bởi Thiên An
Bộ Perciformes
Trichopsis vittata

Cá bãi trầu

Trichopsis vittata Betta splendens

Cá xiêm đá

Betta splendens Cromileptes altivelis

Cá mú chuột

Cromileptes altivelis Geophagus altifrons

Cá Hải Hồ

Geophagus altifrons Trichogaster lalius

Cá sặc gấm

Trichogaster lalius
Xem thêm
Mastacembelus erythrotaenia

Cá chạch lửa

Mastacembelus erythrotaenia Kryptopterus cryptopterus

Cá trèn đá

Kryptopterus cryptopterus Pseudobagrus fulvidraco

Cá bò

Pseudobagrus fulvidraco Symbolophorus barnardi

Cá đèn lồng

Symbolophorus barnardi Cheilinus undulatus

Cá sú mì

Cheilinus undulatus Astropecten platyacanthus

Sao biển

Astropecten platyacanthus Cá cảnh Thực phẩm Nuôi trồng Khai thác Sách đỏ Giáp xác Cá da trơn Cá vảy Nhuyễn thể Lưỡng thê Bò sát Sinh vật nước Nước mặn Nược lợ Nước ngọt Khác (ad.name)
Đăng nhập

Hệ thống đang nâng cấp

Đăng nhập tại đây

Tặng bạn 1 (>gift.product_name

Từ khóa » Cá Hố Vây Vàng