Cá Hồng Nhung – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc tính
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây.
Hyphessobrycon
Ornate tetra (H. bentosi)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Characiformes
Họ (familia)Characidae
Chi (genus)HyphessobryconDurbin, 1908
Species
Around 100, see list
Danh pháp đồng nghĩa
  • MegalamphodusEigenmann, 1915
Đối với các định nghĩa khác, xem Hồng Nhung (định hướng).

Cá Hồng Nhung (tên khoa học Hyphessobrycon) là tên gọi riêng của loài cá này và cũng là tên gọi chung của họ cá Hồng Nhung hay "cá chim" (Characidae) bao gồm tất cả những con cá có hình dáng dẹp và cấu tạo vây lưng, vây bụng rộng nhìn giống đôi cánh chim.[cần dẫn nguồn]

Cá Hồng Nhung

Đặc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi khoa học: Hyphessobrycon flammeus Xuất xứ: Nam Mỹ Họ: Characidae Kích thước: 5 cm Tuổi thọ: 4 đến 5 năm tùy loài Giới tính: cá trống có vây lưng dài, màu đỏ sậm hơn cá mái, cá trống nhỏ, ốm hơn cá mái Thức ăn: ăn tạp, mồi sống, thịt xay Bể nuôi: 10 gallons (38 L). Tầng sống: trung tầng Quan hệ: hiền lành, thân thiện, sống thành đàn Nhân giống: dễ, đẻ phân tán dưới đáy hồ, 150-300 trứng cho mỗi lần đẻ, dời bố mẹ sau khi đẻ để tránh ăn trứng, trứng nở sau 2-3 ngày Môi trường: nước mềm, hơi acid, lọc tốt Nhiệt độ: 22-28 °C pH: 5.8-7.5 (6.8)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Hyphessobrycon tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_hồng_nhung&oldid=71263691” Thể loại:
  • Characidae
  • Chi Cá hồng nhung
  • Cá Nam Mỹ
  • Sơ khai Lớp Cá vây tia
Thể loại ẩn:
  • Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
  • Bài viết có trích dẫn không khớp
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Cá Hồng Nhung đuôi Dài