Cá Hường Vện - Datnioides Microlepis - Tép Bạc

tepbac-logo eShop Đăng nhập (ad.name) (ad.name) (ad.name)
  1. Loài thủy sản
  2. Cá vảy
Cá hường vện Tên tiếng Anh: Finescale tigerfish Tên khoa học: Datnioides microlepis Bleeker, 1854 Tên gọi khác:
Phân loại
Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Perciformes Họ: Datnioididae Giống: Datnioides Loài: Datnioides microlepisBleeker, 1854 Ảnh Cá hường vện
Đặc điểm sinh học

Các mẫu cá thu từ vùng Đông Nam Á có 5 vạch liên tục trên thân, còn các mẫu cá thu từ Borneo có 6 – 7 vạch trên thân và các vạch thường liên tục đi qua bề mặt bụng cá. Vạch đứt đoạn thường vắng mặt. Có 14 – 18 tia vây lưng, 9 – 11 tia vây hậu môn (thường là 10).

Ảnh: Thái Ngọc Trí./ vncreatures.net

Cá cỡ nhỏ, thân cao gần như hình chữ nhật, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. Đường bụng gần như thẳng từ gốc vây bụng đến gốc vây hậu môn. Mõm nhô ra, rạch miệng xiên. Vảy lược nhỏ, phủ khắp thân và đầu, mõm không phủ vảy. Đường bên liên tục uốn cong lên phía lưng. Gai cứng vây lưng, vây hậu môn mập, khỏe. Nền thân màu trắng vàng. Từ nắp mang đến gốc vây đuôi có 5 - 6 sọc nâu đen vắt qua thân, hơi chếch xiên. Cá lớn nhất dài 40cm.

Phân bố

Nước ngọt. Vùng nhiệt đới 22°C - 26°C. Chiều dài lớn nhất được ghi nhận: 45 cm. Trọng lượng tối đa: 10 kg. Lưu vực sông Chao Phraya, hạ lưu sông Mekong, lưu vực Kapuas ở phía tây Borneo và Musi trên Sumatra. Được bảo vệ tại Thailand. 

Tập tính

Sống ở vùng nước ngọt, hồ tự nhiên và cả hồ chứa, thường xuất hiện ở các lưu vực có nhiều nhánh cây ngập trong nước như là các rừng ngập lũ. Cá trưởng thành ăn các loại tôm nhỏ, cá bột và cá nhỏ trong khi các cá thể còn non ăn phiêu sinh động vật. Cá hường vện ăn cả cua, sâu và ấu trùng côn trùng và thực vật.

Bậc dinh dưỡng: 3.5 ± 0.55

Khả năng phục hôi quần thể: cao. Có thể nhân đôi quần thể trong 15 tháng. 

Sinh sản

Là loài cá làm thực phẩm quý  và xuất hiện trên thị trường cá cảnh. 

Hiện trạng

Các quần thể cá có số lượng nhỏ, bị đánh bắt cường độ cao, đánh bắt nhiều cá con, nơi cư trú bị thu hẹp. Ước tính từ năm 1990 đến nay quần thể suy giảm số lượng có thể đến 20%.

Phân hạng: VU A1c,d

Biện pháp bảo vệ: Cần giảm cường độ khai thác, không đánh bắt cá con, bảo vệ sinh cảnh các vực nước sinh sống của cá.

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - phần động vật – trang 31.

Tài liệu tham khảo

http://www.fishbase.org/summary/Datnioides-microlepis.html

Cập nhật ngày 14/09/2018 bởi Hoàng Hải dịch
Bộ Perciformes
Trichopsis vittata

Cá bãi trầu

Trichopsis vittata Betta splendens

Cá xiêm đá

Betta splendens Cromileptes altivelis

Cá mú chuột

Cromileptes altivelis Trichiurus lepturus

Cá hố

Trichiurus lepturus Geophagus altifrons

Cá Hải Hồ

Geophagus altifrons
Xem thêm
Balantiocheilos melanopterus

Cá hỏa tiễn

Balantiocheilos melanopterus Trichopsis vittata

Cá bãi trầu

Trichopsis vittata Mystus mysticetus

Cá chốt sọc

Mystus mysticetus Caridina flavilineata

Tép riu

Caridina flavilineata Mastacembelus erythrotaenia

Cá chạch lửa

Mastacembelus erythrotaenia Balantiocheilos melanopterus

Cá hỏa tiễn

Balantiocheilos melanopterus Cá cảnh Thực phẩm Nuôi trồng Khai thác Sách đỏ Giáp xác Cá da trơn Cá vảy Nhuyễn thể Lưỡng thê Bò sát Sinh vật nước Nước mặn Nược lợ Nước ngọt Khác (ad.name)
Đăng nhập

Hệ thống đang nâng cấp

Đăng nhập tại đây

Tặng bạn 1 (>gift.product_name

Từ khóa » Cá Hồng Vẹn