Cà Kheo đen Trắng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cà kheo đen trắng
Recurvirostra avosetta
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Charadriiformes
Họ (familia)Recurvirostridae
Chi (genus)Recurvirostra
Loài (species)R. avosetta
Danh pháp hai phần
Recurvirostra avosetta
Recurvirostra avosetta

Recurvirostra avosetta là một loài chim trong họ Recurvirostridae.[1] Cà kheo đen trắng sinh sống và sinh sản ở khu vực ôn đới châu Âu và tây và trung châu Á. Chúng là một loài cá di cư và hầu hết trú đông ở châu Phi hoặc Nam Á. Một số cá thể vẫn trú đông ở các vùng ôn hòa nhất của phạm vi phân bố, ví dụ như ở miền nam Tây Ban Nha và miền Nam nước Anh.

Chim trưởng thành có bộ lông màu trắng, ngoại trừ chóp đầu màu đen và mảng đen trên cánh và trên lưng. Chúng có mỏ dài công lên, chân hơi xanh biển. Thân dài từ 41,9-45,1 cm, trong đó mỏ dài 7,5-8,5 cm và hai chân dài khoảng 7,6-10,2 cm. Sải cánh dài khoảng 76–80 cm. Chim trống và chim mái giống nhau. Chim gần trưởng thành như chim trưởng thành nhưng với nhiều tông màu xám và nâu đỏ. Cà kheo trắng đen kiếm ăn ở vùng nước lợ nông hay trên các bãi bùn, dùng mỏ dò thức ăn trong nước. Chúng chủ yếu ăn động vật giáp xác và côn trùng. Môi trường sống sinh sản của chúng là hồ cạn nước lợ và bùn trần tiếp xúc. Chúng làm tổ trên mặt đất mở, thường trong các nhóm nhỏ, đôi khi với các loài chim lội nước khác. Mỗi tổ có 3-5 trứng trên tổ là một hố đào hoặc gò đất có cây cỏ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cà kheo đen trắng tại Wikispecies
Stub icon

Bài viết Bộ Choi choi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cà_kheo_đen_trắng&oldid=74555988” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Recurvirostra
  • Chim Azerbaijan
  • Chim châu Á
  • Chim châu Âu
  • Chim Bắc Phi
  • Chim châu Phi Hạ Sahara
  • Chim Đông Phi
  • Chim Đại lục Á Âu
  • Chim Nam Á
  • Sơ khai Bộ Choi choi
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cà kheo đen trắng 77 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Ca đen Trắng