Cá Lăng Chấm – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố
  • 2 Đặc điểm
  • 3 Sử dụng
  • 4 Xem thêm
  • 5 Chú thích
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia "Cá lăng" đổi hướng tới đây. Đối với các loài khác được gọi là cá lăng, xem Họ Cá lăng. Đối với các định nghĩa khác, xem Chi Cá lăng.
Hemibagrus guttatus
Tình trạng bảo tồn
Thiếu dữ liệu  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Bagridae
Chi (genus)Hemibagrus
Loài (species)H. guttatus
Danh pháp hai phần
Hemibagrus guttatus(Lacepède, 1803)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Bagrus elongatus (Günther, 1864)
  • Batasio elongatus (Günther, 1864)
  • Hemibagrus elongatus (Günther, 1864)
  • Macrones elongatus Günther, 1864
  • Mystus elongatus (Günther, 1864)
  • Mystus guttatus (Lacepède, 1803)
  • Pimelodus guttatus Lacepède, 1803

Cá lăng chấm (danh pháp khoa học: Hemibagrus guttatus) là một loài cá trong chi Cá lăng (Hemibagrus) của họ Cá lăng (Bagridae), bộ Cá da trơn. Cá lăng là một trong những loài cá nước ngọt lớn nhất, trong tự nhiên đã bắt được những con từ 40 –50 kg.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Việt Nam chúng chỉ có mặt ở một vài con sông ở miền núi và chỉ có ở những đoạn nhiều ghềnh thác, dòng chảy mạnh, chúng có rất nhiều ở sông Đà, sông Lô vùng Phú Thọ

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Là một loài cá không có xương dăm, thịt rất ngon nên rất được ưa chuộng. Chả cá Lã Vọng ở Hà Nội trở nên nổi tiếng cũng nhờ làm từ loài cá này. Ở vùng Phú Thọ cá lăng hiện diện ở hầu hết các nhà hàng cá sông, nhiều nhà hàng chỉ bán độc nhất các món ăn chế biến từ cá lăng.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thịt cá lăng chiên Thịt cá lăng chiên
  • Thịt cá lăng hấp Thịt cá lăng hấp
  • Thịt cá lăng làm chả cá ở Hà Nội Thịt cá lăng làm chả cá ở Hà Nội

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh mục sách đỏ động vật Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cá lăng chấm tại Wikispecies
  • Cá lăng
Stub icon

Bài viết chủ đề bộ Cá da trơn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_lăng_chấm&oldid=74309175” Thể loại:
  • Loài thiếu dữ liệu theo Sách đỏ IUCN
  • Sách đỏ Việt Nam
  • Chi Cá lăng
  • Cá Việt Nam
  • Bagrus
  • Batasio
  • Macrones (chi cá)
  • Mystus
  • Pimelodus
  • Sơ khai Bộ Cá da trơn
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá lăng chấm 8 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Lăng Wiki