Cá Nhám Cưa – Wikipedia Tiếng Việt

Cá nhám cưa
Thời điểm hóa thạch: Upper Jurassic–Recent[1] TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Cá nhám cưa mũi ngắn, Pristiophorus nudipinnis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Selachimorpha
Bộ (ordo)PristiophoriformesL. S. Berg, 1958
Họ (familia)PristiophoridaeBleeker, 1859
Các chi
  • Pliotrema Regan, 1906
  • Pristiophorus J. P. Müller & Henle, 1837

Pristiophoriformes, được biết đến là cá nhám cưa, là một bộ cá nhám có mõm dài giống như lưỡi dao với hai bên rìa là những chiếc răng nhỏ trông giống như một lưỡi cưa sắc nhọn, được chúng sử dụng để cắt và xé nhỏ con mồi. Hầu hết các loài được tìm thấy ở vùng biển từ Nam Phi đến Australia và Nhật Bản, ở độ sâu trên 40 mét (130 ft). Vào năm 1960, cá nhám cưa Bahamas được phát hiện trong vùng nước sâu hơn (640 m đến 915 m) ở Tây Bắc Caribe.

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nhám cưa có một cặp râu dài nằm dọc hai bên mõm. Chúng có hai vây lưng nhưng lại không có vây hậu môn. Cá nhám cưa có thể dài tới 170 cm (5,6 ft).[2] Chi Pliotrema có một thành viên duy nhất với sáu khe mang, còn chi Pristiophorus chỉ có năm khe mang. Răng cưa của chúng có những cái lớn và nhỏ xen kẽ nhau.

Những con cá nhám này thường ăn cá, mực ống và động vật giáp xác, tùy thuộc vào từng loài. Khi săn mồi, chúng sử dụng râu và cơ quan cảm nhận đặc biệt ở lưỡi cưa để phát hiện con mồi trong bùn và cát, sau đó chúng sẽ nhấn nạn nhân từ bên này sang bên kia bằng chiếc cưa sắc nhọn, làm tê liệt con mồi.

Mặc dù có bề ngoài khá giống nhau, nhưng cá nhám cưa là khác biệt với cá đao. Cá đao có kích thước tối đa lớn hơn nhiều so với cá nhám cưa nhưng không có râu, các răng cưa với kích thước đều hơn chứ không đan xen lớn nhỏ, và có các khe mang ở mặt dưới chứ không phải là hai bên đầu như cá nhám cưa.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay có 8 loài cá nhám cưa đã được biết đến nằm trong 2 chi. Loài gần đây nhất được phát hiện là vào năm 2013, Pristiophorus lanae.

Chi Pliotrema

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này trước đây bao gồm một loài duy nhất là cá nhám cưa sáu mang, phân biệt với chi Pristiophorus bởi sáu cặp mang. Tuy nhiên gần đây đã phát hiện thêm hai loài mới là Pliotrema annaePliotrema kajae. Ngoài ra, hàm răng lưỡi cưa của chúng có hình giống mỏ chim, có các đường lằn ngang nổi bật trên các gờ, và các răng lớn có đường răng cưa phía sau.[3]

  • Pliotrema warreni Regan, 1906 (cá nhám cưa sáu mang)

Chi Pristiophorus

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thành viên của chi này có năm khe mang. Răng cưa có hình giống mỏ chim nhưng lại không có các đường lằn ngang nổi bật trên các gờ, và các răng lớn cũng không có đường răng cưa phía sau.[3]

  • Pristiophorus cirratus (Latham, 1794) (Cá nhám cưa mũi dài)
  • Pristiophorus delicatus Yearsley, Last & W. T. White, 2008 (Cá nhám cưa nhiệt đới)
  • Pristiophorus japonicus Günther, 1870 (Cá nhám cưa Nhật Bản)
  • Pristiophorus lanae Ebert & Wilms, 2013 (Cá nhám cưa Lana)[4]
  • Pristiophorus nancyae Ebert & Cailliet, 2011[5] (Cá nhám cưa lùn châu Phi)
  • Pristiophorus nudipinnis Günther, 1870 (Cá nhám cưa mũi ngắn)
  • Pristiophorus schroederi S. Springer & Bullis, 1960 (Cá nhám cưa Bahamas)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Cá nhám cưa Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá nhám cưa.
  • Danh sách các loài cá mập

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ {{FishBase order|order=Pristiophoriformes|year=2009| regnum = Animalia
  2. ^ FishBase
  3. ^ a b Compagno, Leonard J.V. (1984). Sharks of the World: An Annotated and Illustrated Catalogue of Shark Species Known to Date. Roma: Food and Agricultural Organization. ISBN 92-5-101384-5.
  4. ^ Ebert D.A. & Wilms H.A. (2013): Pristiophorus lanae sp. nov., a new sawshark species from the Western North Pacific, with comments on the genus Pristiophorus Müller & Henle, 1837 (Chondrichthyes: Pristiophoridae). Tr. 86-100 trong: de Carvalho M.R., Ebert D.A., Ho H.-C. & White W.T. (chủ biên): Systematics and biodiversity of sharks, rays, and chimaeras (Chondrichthyes) of Taiwan. Zootaxa, 3752 (1): 1–386.
  5. ^ Ebert, D.A. & Cailliet, G.M. (2011): Pristiophorus nancyae, a New Species of Sawshark (Chondrichthyes: Pristiophoridae) from Southern Africa. Bulletin of Marine Science, 87 (3): 501-512.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • FishBase info for Pristiophoridae
  • Reefquest page
  • Checklist of Living Sharks
  • NOVA Online photo of longnose sawshark
  • x
  • t
  • s
Lớp Cá sụn
  • Giới: Động vật * Ngành: Động vật có dây sống * Phân ngành: Động vật có xương sống * Phân ngành: Động vật có quai hàm
Phân lớp Cá mang tấm
Cá mập • Bộ Cá mập nguyên thủy  • Echinorhinus  • Bộ Cá nhám góc  • Bộ Cá nhám cưa  • Bộ Cá nhám dẹt  • Heterodontiformes  • Bộ Cá nhám râu  • Bộ Cá mập  • Bộ Cá nhám thu
Siêu bộ Cá đuối • Torpediniformes (cá đuối điện)  • Cá đao  • Rajiformes (cá đuối)  • Bộ Cá đuối ó
Phân lớp Cá toàn đầu • Chimaeriformes (cá toàn đầu và cá khi me)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q3404184
  • Wikispecies: Pristiophoridae
  • AFD: Pristiophoridae
  • BOLD: 960
  • EoL: 1863
  • Fossilworks: 83112
  • GBIF: 2196
  • iNaturalist: 86011
  • IRMNG: 114838
  • ITIS: 160776
  • NCBI: 55133
  • WoRMS: 148804

Từ khóa » Cá Răng Kiếm Lưỡi Cưa