Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 hay Ca(OH)2 ra CaOCl2 hoặc Cl2 ra CaOCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
- 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2
- 6Ca(OH)2 + 6Cl2 → 6H2O + 5CaCl2 + Ca(ClO3)2
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Quảng cáo1. Phương trình hóa học của phản ứng Ca(OH)2 tác dụng với Cl2
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2. Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
CaOH2 + Cl02 → CaOC+1l−12 + H2O
Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa: Cl02→2Cl+1+2e
- Quá trình khử: Cl02+2e→2Cl−1
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
1×1×Cl02→2Cl+1+2eCl02+2e→2Cl−1
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Quảng cáo3. Điều kiện để Ca(OH)2 tác dụng với Cl2
- Nhiệt độ: 30oC
- Ca(OH)2 dạng vôi sữa.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
- Cho khí chlorine tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 độ C.
5. Mở rộng kiến thức về tính chất hoá học chlorine (clo)
- Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau F (3,98) và O (3,44). Vì vậy trong các hợp chất với các nguyên tố này clo có số oxi hóa dương (+1; +3; +5; +7), còn trong các trường hợp khác clo có số oxi hóa âm (-1).
- Khi tham gia phản ứng hóa học clo dễ dàng nhận thêm 1 electron:
Cl + 1e → Cl-
⇒ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
5.1. Tác dụng với kim loại
- Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
Quảng cáo- Ví dụ:
2Na + Cl2 →t02NaCl
2Fe + 3Cl2 →t02FeCl3
Cu + Cl2 →t0 CuCl2
- Trong phản ứng với kim loại clo thể hiện tính oxi hóa.
5.2. Tác dụng với hiđro
- Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với khí hiđro.
- Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra và có thể nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ số mol giữa hiđro và clo là 1 : 1.
- Phương trình hóa học:
H2 + Cl2 →as 2HCl
- Trong phản ứng với H2, clo thể hiện tính oxi hóa.
5.3. Tác dụng với nước
- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp hydrochloric acid và axit hipoclozơ.
- Phương trình hóa học:
Cl02 + H2O ⇄HCl−1 + HCl+1O
Quảng cáoTrong phản ứng trên clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
- Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch do HClO là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O. Cũng do HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu.
- Chú ý: Thành phần của nước clo gồm: Cl2; HCl; HClO; H2O
Mở rộng:
Ngoài ra, clo có thể tham gia một số phản ứng hóa học khác như:
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6KOH →t0 KClO3 + 5KCl + 3H2O
- Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với chất khử khác
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu là do
A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 tác dụng với nước tạo thành HClO có tính tẩy màu.
C. Cl2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
D. Cl2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước theo phản ứng thuận nghịch:
Cl2+H2O⇄HCl+HClO
hypochlorous acid có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Câu 2: Đốt 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam
B. 24,50 gam
C. 81,25 gam
D. 25,40 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có: nFe = 0,5 mol
→nFeCl3=0,5 mol→mFeCl3=81,25 gam
Câu 3: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
M+n2Cl2→MCln
→10,8M=53,4M+35,5n→M=9n
Với n = 3 → M = 27 (Al).
Câu 4: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M
B. 0,20M
C. 0,40M
D. 0,48M
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nCl2=0,6 mol,nKCl=0,5 mol
3Cl2+6KOH→100oCKClO3+5KCl+3H2O
Vì 0,63>0,55→Cl2 dư, KOH phản ứng hết
→ Tính số mol KOH theo KCl
→ nKOH = 0,6 mol
→ CM(KOH) = 0,24M
Câu 5: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80oC, cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1:m2 là
A. 1:2
B. 1:1,5.
C. 1:1
D. 2:1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Cl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2O
3Cl2+6NaOH→t05NaCl+NaClO3+3H2O
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (1)
→m1=mCl2(1)+mNaOH(1)−mH2O(1)(*)
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (2)
→m2=mCl2(2)+mNaOH(2)−mH2O(2)(**)
Theo phương trình: nNaOH=2nCl2→nNaOH(1)=nNaOH(2)nH2O=nCl2→nH2O(1)=nH2O(2)
Từ (*) và (**) → m1 = m2
→ m1 : m2 = 1:1
Câu 6: Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)
A. 50%
B. 33,33%
C. 60%
D. 66,67%
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nH2=0,0446 mol;nCl2=0,03 mol
H2 + Cl2 → 2HCl
Vì nH2>nCl2→ hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
→ nHCl (5g A) = nAgCl = 0,01 mol
→ nHCl (20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
Theo phương trình:
nCl2(phan ung)=12nHCl=0,02 mol→H=0,020,03.100%=66,67%
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 → X → Y → Z → X → Cl2. Trong đó X, Y, Z là các chất rắn; Y và Z đều chứa natri. X, Y, Z là
A. NaCl, NaBr, Na2CO3
B. NaBr, NaOH, Na2CO3
C. NaCl, Na2CO3, NaOH
D. NaCl, NaOH, Na2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Cl2 → NaCl → NaOH → Na2CO3 → NaCl → Cl2.
2Na + Cl2 → 2NaCl
2NaCl +2H2O →ddpddd có màng ngăn2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
2NaCl +2H2O →ddpddd có màng ngăn 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 8. Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình kín chứa khí clo dư, sau phản ứng thì lượng clo trong bình giảm tương ứng 0,4 mol. Khối lượng muối clorua khan thu được là.
A. 65,0 g. B. 38,0 g. C. 50,8 g. D. 42,0 g.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
mmuối = mKL +mCl2=13,6+0,4.71=42
Câu 9. Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O. B.NaCl, NaClO, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O. D. NaCl, NaClO4, H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường ta thu được nước Gia-Ven theo PTHH sau: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 10. Clorua vôi có công thức là
A. CaOCl. B. CaOCl2. C. Ca(OCl)2. D. CaCl2.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Vì công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Ca(OH)2 + CaCl2 → 2CaO + 2HCl
- Ca(OH)2 + CaCl2 → 2CaHClO
- CaCl2 + BaS → BaCl2 + CaS ↓
- CaCl2 + HOOCCOOH → 2HCl + Ca(COO)2
- CaCl2 + (NH4)2C2O4 → 2NH4Cl + CaC2O4
- Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2
- Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4 ↓
- Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2
- Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
- Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2
- Ca(OH)2 + H2CO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O
- Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O
- 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + CaHPO4
- 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O
- Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O
- Ca(OH)2 + CO → CaCO3 ↓ + H2 ↑
- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
- Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
- 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2
- 6Ca(OH)2 + 6Cl2 → 6H2O + 5CaCl2 + Ca(ClO3)2
- Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 ↓
- Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
- 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
- Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
- Phản ứng nhiệt phân: Ca(OH)2 → CaO + H2O
- Ca(OH)2 + H2O2 → 2H2O + CaO2 ↓
- Ca(OH)2 + H2O + 6H2O2 → CaO2.8H2O
- Ca(OH)2 + 2H2CN2 → 2H2O + Ca(HCN2)2
- Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 ↑ + Ca(AlO2)2
- Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
- Ca(OH)2 + Zn → H2 ↑ + CaZnO2
- Ca(OH)2 + ZnO → H2O + CaZnO2
- Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
- Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + Na2CO3
- Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH
- Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KOH
- Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + K2CO3
- Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + KOH
- Ca(OH)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiOH
- 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓+ 2H2O + Mg(OH)2
- Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2H2O + BaCO3 ↓
- Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
- Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3CaSO4 ↓
- Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2H2O + 2CaHPO4
- 3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaOH
- Ca(OH)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓+ 2RbOH
- Ca(OH)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsOH
- Ca(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + 2CaSO4 ↓
- 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
- Ca(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + CaCl2
- Ca(OH)2 + 2CHCl2CH2Cl → 2H2O + CaCl2 + 2CH2CHCl
- Ca(OH)2 + CH2OH-CH2Cl ⇌ 2H2O+ CaCl2 + 2(CH2CH2)O ↑
- Ca(OH)2 + 2NaClO → 2NaOH + Ca(ClO)2
- Ca(OH)2 + NH4HCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + NH3 ↑
- 3Ca(OH)2 + 2NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O + 2NH3 ↑
- Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3 ↑
- Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2
- 3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3 ↓
- Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 → 2C2H5OH + (HCOO)2Ca
- Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3 ↓
- Ca(OH)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiOH
- Ca(OH)2 + 2NH4F → CaF2 ↓+ 2NH4OH
- Ca(OH)2 + NH4HF2 → CaF2 ↓+ H2O + NH4OH
- Ca(OH)2 + NaHF2 → CaF2 ↓ + H2O + NaOH
- 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2
- Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3 ↓
- (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Sổ tay toán lý hóa 12 (29k/ 1 cuốn)
- Tổng ôn tốt nghiệp 12 toán, sử, địa, kinh tế pháp luật.... (80k/1 cuốn)
- 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Từ khóa » Clo Vôi Tôi
-
Khi Cho Khí Clo Tác Dụng Với Vôi Tôi Hoặc Sữa Vôi ở 30 độ C Ta Thu ...
-
Ca(OH)2, Cl2 → CaOCl2, H2OTất Cả Phương Trình điều Chế Từ Ca ...
-
Hiện Tượng Gì Xảy Ra Khi Cho Vôi Tôi Phản ứng Với Clo?
-
Khi Cho Khí Clo Tác Dụng Với Vôi Tôi Hoặc Sữa Vôi ở 30 ... - DocumenTV
-
Clorua Vôi Là Gì? Ứng Dụng Của Clorua Vôi Trong Thực Tế
-
Clorua Vôi Là Gì? Tính Chất, điều Chế Và ứng Dụng Của CaOCl2 - Bilico
-
Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Trong 56l Clo đi Qua Một Lượng Dư Vôi Tôi Ca(OH)2, Tính Khối ... - Lazi
-
[CHUẨN NHẤT] Điều Chế Clorua Vôi - TopLoigiai
-
Clorua Vôi Là Gì? Cách điều Chế, Công Thức, ứng Dụng Của CaOCl2
-
Cl2 + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O - Cl2 Ra Clorua Vôi
-
Ca(OH)2 + Cl2 | CaOCl2 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Clorua Vôi Là Gì? Công Dụng Và Tác Hại Của Clorua Vôi?