Cà Phê Và Kỹ Thuật Sản Xuất Cà Phê – P23 - Ngovina

Chương 4: SẢN XUẤT CÀ PHÊ BỘT 

Làm sạch và phân loại

Phân loại nhằm mục đích cho hạt cà phê đồng đều và mỗi loại cà phê thì có giá trị khác nhau. Phân thành 3 loại chính 7.1mm, 6.3mm, R2

Phân loại bằng thiết bị sàng chấn động.

Làm sạch : Sàng lọc quy trình công nghệ để loại bỏ tạp chất, những mãnh vở của cà phê nhân. Với muc đích lọc sạch tạp chất và loại bỏ tất cả các loại lọt sàng 12N12 (4.7mm).

Phân loại kích thước hạt nhân.

Từ nguyên liệu ban đầu nhập vào là cà phê xô sau khi qua sàng tạp sơ bộ, được cho qua sàng phân loại kích thước hạt

Hình 2: Máy sàng

Hình 3: Các loại cà phê nhân

V.  YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM KCS KHI KIỂM TRA CÀ PHÊ NHÂN SỐNG TRƯỚC KHI CHẾ BIẾN C À PHÊ BỘT

Tiến hành kiểm định phải trung thực, có kinh nghiệp kiểm từ hai đến ba năm hoặc qua đào tạo

Cách kiểm tra

  • Phương pháp lấy mẩu

Nguyên tắc: phương pháp được quy định rỏ phải theo một tiến trình nghiêm ngặt đã được xây dựng trên kinh nghiệm đã có, mẫu phải đại diện cho một lô hàng.

Tiến hành lấy mẫu

Xăm 100% tất cả các bao hàng khi kiểm góp chung toàn bộ mẫu lấy được, trộn đều cho vào phểu chia mẫu ( phễu chia mẫu l à dụng cụ mà khi ta đổ cà phê vào, mở khóa xả thì chảy ra cả hai bên ) chia đều, chia nhỏ mẫu thành hai phần đều nhau tới khi mẫu có trọng lượng cần kiểm phẩm chất lượng từ 300g. Sau khi chia mẩu ta được hai mẫu một mẫu đem lưu, còn một mẫu đem phân tích.

Chú ý: bao lấy mẫu phải nằm ở mặt trên không xăm ở dưới vì chèn khó lấy mẫu.

Xâm ở nách tỷ lệ tạp chất cao

  • Cách xác định độ ẩm

Nguyên tắc: Độ ẩm của cà phê khi giao nhận trên lảnh thổ Việt Nam tối đa là 13% theo TCVN 6536 (ISO 1447).

Dụng cụ và thiết bị

Cân điện tử có độ chính xác đến 0,01g

Máy kett II hoặc kett III Khay đựng mẩu

Cách tiến hành

Từ mẫu chia ở trên cân 100g cà phê nhân trên cân đi ện tử đúng 3 lần, khởi động máy kett II theo mả số đo c à phê 63. Khi cho cà phê vào đo thì phải cho đều tay, tiến hành đo độ ẩm 3 lần rồi lấy trtung b ình cộng. Nếu độ ẩm thì trừ theo barem bảng trừ lượng cà phê có thủy phần vượt tiêu chuẩn.

Số đo0,0O,10,20,30,40,50,60,70,80,9
15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

0,00

1,13

2,31

3,67

5,20

6,95

8,91

11,13

13,62

16,42

19,47

0,1

1,24

2,44

3,81

5,37

7,13

9,12

11,36

13,38

16,71

0,20

1,35

2,57

3,96

5,54

7,32

9,34

11,60

14,15

17,01

0,37

1,46

2,70

4,11

5,71

7,51

9,56

11,85

14,43

17,31

0,47

1,57

2,83

4,26

5,88

7,71

9,78

12,10

14,71

17,61

0,57

1,68

2,96

4,41

6,05

7,91

10,00

12,35

14,99

17,91

0,67

1,80

3,10

4,56

6,23

8,11

10,22

12,60

15,27

18,22

0,77

1,92

3,24

4,71

6,41

8,31

10,44

12,85

15,55

18,53

0,88

2,04

3,38

4,87

6,59

8,51

10,67

13,10

15,84

18,84

0,99

2,16

3,52

5,03

6,77

8,71

10,90

13,36

16,13

19,15

·        Tách tạp chất

Nguyên tắc: Tạp chất được kiểm theo tiêu chuẩn Việt Nam 4334-2001

Cách tiến hành: Tiến hành nhặt những gì không phải là cà phê ra riêng và đem cân sau đó tính % t ạp chất

·        Tách hạt đen vở

Nhặt hết cà phê nhân có khuyết tật ra khỏi mẫu v à đem cân sau đó tính % hạt đen vở

Chú ý:

Đối với hạt đen dùng kiềm cắt hạt ra nếu trong vẫn c òn trắng thì bỏ lại còn trong xanh đen thì bỏ.

Quy định đen vở, tạp chất độ ẩm cho phép. Đen vở

Đối với R1 cho phép 2%

R2 cho phép 5%

Tạp chất

Đối với R1 cho phép 0,5%

R2 cho phép 1%

Độ ẩm

Đối với R1 cho phép 14,3 %

Đối với R2 cho phép 15%

Từ khóa » Bảng đo độ Cà Phê