Cá Rắn Viper – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Loài
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá rắn Viper
Thời điểm hóa thạch: 11-0 triệu nămHậu Miocen đến ngày nay[1]
Dana viperfish, Chauliodus danae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Stomiiformes
Họ (familia)Stomiidae
Chi (genus)ChauliodusBloch & Schneider, 1801
Các loài
Xem danh sách.

Cá rắn Viper, được tìm thấy ở độ sâu từ 80-1.600m) thuộc chi Chauliodus, là một trong những loài sinh vật có vẻ ngoài dữ tợn nhất của đại dương. Vào ban đêm, một số cá thể cá rắn Viper chuyển sang đen và bắt đầu phát sáng bằng các bộ phận phát quang sinh học phân bố trên những vùng "chiến lược" của cơ thể, ví như vây sống lưng được dùng để săn những con mồi phía trên. Một số cá rắn Viper không có sắc tố da, hay nói cách khác, chúng trong suốt và hoàn toàn có thể nhìn thấu được. Cặp mắt của chúng luôn mở rộng để thu nhận lượng ánh sáng tối đa có thể. Dạ dày của cá rắn Viper rất to, có tính co giãn, giúp chúng có khả năng nuốt và tiêu hoá những con mồi thậm chí còn to hơn chúng rất nhiều.

Loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 9 loài:

  • Chauliodus barbatus (Lowe, 1843).
  • Chauliodus danae Regan & Trewavas, 1929.
  • Chauliodus dentatus Garman, 1899.
  • Chauliodus macouni Bean, 1890.
  • Chauliodus minimus Parin & Novikova, 1974.
  • Chauliodus pammelas Alcock, 1892.
  • Chauliodus schmidti (Regan & Trewavas, 1929).
  • Chauliodus sloani Bloch & Schneider, 1801.
  • Chauliodus vasnetzovi Novikova, 1972.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). "Bản tóm tắt các loài sinh vật biển hóa thạch". Thông cáo của Cổ sinh vật học Hoa Kỳ. Quyển 364. tr. tr.560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Detlef Singer: Faszination Tier & Natur, Gruppe 4 – Fische, München ohne Jahresangabe
  • Rainer Klingholz u.a.: GEO – Ozean und Tiefsee, Gruner + Jahr AG (Hrsg.), Hamburg 2003
  • Kurt Fiedler, Lehrbuch der Speziellen Zoologie, Band II, Teil 2: Fische, Gustav Fischer Verlag Jena, 1991, ISBN 3-334-00339-6
  • Joseph S. Nelson, Fishes of the World, John Wiley & Sons, 2006, ISBN 0-471-25031-7
  • Stephen Hutchinson & Lawrence Hawkins, Wissen neu erleben – Ozeane (In der Tiefsee) blv-Verlag, München 2004, ISBN 3-405-16817-1
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_rắn_Viper&oldid=68629945” Thể loại:
  • Chauliodontini
  • Sinh vật phát quang
  • Cá biển sâu
Thể loại ẩn:
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá rắn Viper 25 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Rắn Lục