Cá Sấu đầm Lầy – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố
  • 2 Chế độ ăn
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá sấu đầm lầy
Cá sấu đầm lầy ở Ấn Độ.
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Crocodilia
Họ (familia)Crocodylidae
Phân họ (subfamilia)Crocodylinae
Chi (genus)Crocodylus
Loài (species)C. palustris
Danh pháp hai phần
Crocodylus palustrisLesson, 1831[1]
Phân bố của cá sấu đầm lầyPhân bố của cá sấu đầm lầy

Cá sấu đầm lầy hay Cá sấu Ba Tư, tên khoa học Crocodylus palustris, là một loài cá sấu được tìm thấy ở ở tiểu lục địa Ấn Độ và các quốc gia xung quanh. Nó là một trong ba loài cá sấu được tìm thấy ở Ấn Độ, hai loài kia là cá sấu Ấn Độ và cá sấu cửa sông.[2]

Mẫu lớn nhất ở bảo tàng Anh dài 3,7 m (12 ft), nhưng người ta cho rằng có các cá thể lớn hơn.[3] Trung bình con cái dài 2,45 m (8,0 ft) và con đực dài 3,05 m (10,0 ft). Con đã già có thể lớn hơn, dài đến 4–5 m (13–16 ft) và nặng hơn 450 kg (1000 lbs). Dù các cá thể vượt chiều dài 4,3 m (14 ft) cực hiếm, con dài nhất ghi nhận được dài 5,2 m (17 ft).[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá sấu đầm lầy có thể được tìm thấy tại Ấn Độ, Bangladesh, Sri Lanka, Pakistan, Nepal, mũi phía nam của Iran, và có lẽ trong Đông Dương và tại một thời điểm, ngay cả trong phía nam Iraq. Cá sấu đầm lầy là loài cá sấu duy nhất được tìm thấy ở Iran và Pakistan. Cá sấu này là phổ biến nhất và phổ biến rộng rãi nhất trong ba loài cá sấu ở Ấn Độ, số lượng đông đảo lớn hơn nhiều cá sấu cửa sông ở Ấn Độ (và nhiều khả năng trong các nước láng giềng).

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng ăn cá, các loài bò sát khác và động vật có vú nhỏ như khỉ. Trên thực tế, những loài động vật có xương sống đến uống nước ở bờ nước có thể là con mồi của chúng, có thể bị chúng tóm được và kéo xuống nước và dìm chết. Con lớn đôi khi săn động vật có vú lớn như hươu nai, bao gồm nai nặng 225 kg và trâu nặng đến 450 kg. Ban đêm chúng có thể săn mồi trên mặt đất, nằm phục kích ở gần đường mòn trong rừng [5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Choudhury, B.C.; de Silva, A. (2013). "Crocodylus palustris". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T5667A3046723. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T5667A3046723.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Hiremath, K.G. Recent advances in environmental science. Discovery Publishing House, 2003. ISBN 81-7141-679-9.
  3. ^ Boulenger, G. A. (1890) Fauna of British India. Reptilia and Batrachia.
  4. ^ Crocodilian Species – Marsh Crocodile (Crocodylus palustris)
  5. ^ Dinets, V.L. (2011). "On terrestrial hunting in crocodilians". Herpetological Bulletin. tr. 15–18.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Crocodylus palustris tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Crocodylus palustris tại Wikimedia Commons
  • Cá sấu đầm lầy tại Encyclopedia of Life
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_sấu_đầm_lầy&oldid=74196597” Thể loại:
  • Loài sắp nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
  • Chi Cá sấu
  • Động vật bò sát Bangladesh
  • Động vật bò sát Sri Lanka
  • Động vật được mô tả năm 1831
  • Động vật Nam Á
  • Động vật bò sát Ấn Độ
  • Động vật bò sát Iran
  • Động vật bò sát Pakistan
  • Họ Cá sấu
  • Biểu tượng quốc gia Pakistan
  • Động vật bò sát Nepal
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá sấu đầm lầy 57 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đầm Cá Sấu