Cá Sòng Gió – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Cá sòng gió | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Actinopterygii |
| Bộ (ordo) | Perciformes |
| Phân bộ (subordo) | Percoidei |
| Liên họ (superfamilia) | Percoidea |
| Họ (familia) | Carangidae |
| Chi (genus) | MegalaspisBleeker, 1851 |
| Loài (species) | M. cordyla |
| Danh pháp hai phần | |
| Megalaspis cordyla(Linnaeus, 1758) | |
| Danh pháp đồng nghĩa | |
| |
Cá sòng gió[1] (danh pháp khoa học: Megalaspis cordyla) là một loài cá biển tương đối lớn nằm trong họ Cá khế (Carangidae). Cá sòng gió sống khắp vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, trong một vùng kéo từ Nam Phi ở mé tây đến Tonga bên mạn đông, lan đến Nhật Bản về phía bắc cùng Úc về phương nam. Đây là cá sống theo đàn cư ngụ lớp nước mặt tại cả vùng ven bờ và xa khơi. Cá thể lớn nhất từng ghi nhận dài 80 cm, nặng 4 kg, dù thường thì chúng đạt chưa tới 40 cm. Đây là cá săn mồi, ăn cá nhỏ hơn, chân đầu và giáp xác. Theo quá trình phát triển thì chế độ ăn của chúng cũng biến chuyển, dù cá nhỏ luôn là con mồi chính. Con cái đạt thành thục giới tính khi chạm ngưỡng 22 cm, còn con đực khi chạm 26,4 cm. Ở vùng biển Ấn Độ, nơi diễn ra nghiên cứu chính về sự phát triển của cá con cũng như hoạt động đo đạc, việc đẻ trứng xảy ra từ tháng 3 đến tháng 7.
Cá sòng gió là ngư phẩm quan trọng khắp vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương. Theo thống kê (chưa tính Ấn Độ), sản lượng đánh bắt hàng năm tăng từ 70.000 t năm 1997 lên 107.000 t năm 2007. Hai thị trường lớn theo thống kê này là Indonesia và Malaysia.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.27.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Megalaspis cordyla tại Wikispecies- Torpedo scad (Megalaspis cordyla) at FishBase
- Torpedo scad (Megalaspis cordyla) Lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2009 tại Wayback Machine at Australian Museum Online
- Torpedo scad (Megalaspis cordyla) at FAO Species Fact Sheets
Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Megalaspis
- Chi Cá thu
- Caranx
- Citula
- Động vật được mô tả năm 1758
- Cá Ấn Độ Dương
- Cá Thái Bình Dương
- Sơ khai Bộ Cá vược
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cá Sòng Gió
-
Cá Song Gió – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cá Sòng Gió: Loài Cá – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
CÁ SÒNG GIÓ - Trang Chủ
-
CÁ SÒNG GIÓ: NGON- BỔ- RẺ ĐÂY Ạ! ... - HẢI SẢN QUẢNG BÌNH
-
Cá Sòng Gió - Wiki Là Gì
-
Khám Phá 'ngư Phẩm' Cá Sòng Gió, Có Khắp Biển VN - Báo Kiến Thức
-
Cá Sòng Gió
-
Cá Sòng Gió Vũng Tàu
-
Khám Phá Ngư Phẩm Cá Sòng Gió Có Khắp Biển VN
-
Món Ngon Từ Cá Sòng
-
"cá Sòng Gió" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Cá Song Gió - Tieng Wiki
-
2 Cách Làm Cá Sòng Kho Thơm Ngon đậm đà Cho Bữa Cơm Gia đình