Cá Viên – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Cá viên | |||||||||||||||
Cận cảnh những viên cá | |||||||||||||||
Phồn thể | 魚蛋 hoặc 魚旦 | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 鱼蛋 hoặc 鱼旦 | ||||||||||||||
Nghĩa đen | fish egg | ||||||||||||||
| |||||||||||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||||||||||
Phồn thể | 魚丸 | ||||||||||||||
Giản thể | 鱼丸 | ||||||||||||||
Nghĩa đen | fish ball | ||||||||||||||
|
Cá viên là một món ăn thông dụng ở miền nam Trung Quốc và trong cộng đồng người Hoa hải ngoại, được làm từ nguyên liệu là cá tách xương, xay nhuyễn (còn gọi là 魚漿, yújiāng, ngư tương). Nó cũng thông dụng ở Scandinavia, nơi mà nó được làm từ cá tuyết hoặc cá êfin.
Thuật ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Những người bán hàng rong ở Hồng Kông gọi món ăn này là 鱼蛋 (ngư đản, nghĩa đen là trứng cá). Ở Malaysia và Singapore người ta quen gọi là 魚丸 (yú wán - ngư hoàn) và 鱼圆 (yú yuán - ngư viên). Ở Việt Nam, nó được gọi đơn giản là cá viên.
Chế biến
[sửa | sửa mã nguồn]Ở Scandinavia, cá viên được làm hệt như thịt viên, chỉ cần thay thịt bò hoặc thịt lợn bằng thịt cá. Thịt viên ở châu Á có sự khác biệt đáng kể về độ kết dính so với ở châu Âu. Thay vì xay và nặn thịt, người ta giã thịt làm cho thịt viên có độ mịn cao hơn. Vì không giống như xay, giã sẽ làm cho các sợi protein bị rối và những vết cắt trước đó duỗi ra.
Các biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Phúc Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Ở khu vực Phúc Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc, Phúc Châu ngư hoàn (福州鱼丸) được làm từ cá và có thịt lợn băm nhồi trong cá viên.
Thái Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Trong ẩm thực Thái Lan, cá viên cũng rất phổ biến. Chúng thường được chiên hoặc nướng để ăn như một món ăn vặt. Tại các nhà hàng chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, cá viên có thể được cho vào nhiều loại mì.
Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Ở Việt Nam, cá viên thường được sản xuất ở các xí nghiệp chế biến thủy sản, được đóng gói và phổ biến trên thị trường. Ở trước cổng trường, nhiều người bán cá viên chiên sẵn như một món ăn vặt dành cho học sinh. Cá viên chiên thường được xâu thành xiên, ăn kèm tương ớt. Ngoài ra, cá viên hay được dùng nhiều khi ăn kèm lẩu, nhiều người quen gọi là viên thả lẩu.
Indonesia
[sửa | sửa mã nguồn]Ở Indonesia, cá viên được gọi là bakso ikan (bakso cá). Bakso phổ biến nhất được làm bằng thịt bò, bakso cá cũng sẵn có, được phục vụ với đậu phụ và otak-otak cá trong các món súp nước dùng trong như là kok tahu, hoặc xắt lát mỏng như là thành phần bổ sung trong Mie goreng, kwetiau goreng, và cap cai...
Scandinavia
[sửa | sửa mã nguồn]Ở Thụy Điển người ta gọi cá viên là Fiskbullar và người Na Uy gọi là fiskeboller. Ở đây, cá viên thường được đóng hộp. Ở Thụy Điển, cá viên thường được phục vụ với gạo hoặc khoai tây nghiền, đậu xanh luộc với rau thì là, trứng cá muối hoặc nước sốt hải sản.
Quần đảo Faroe
[sửa | sửa mã nguồn]Người dân trên quần đảo Faroe có từ "knettir" để chỉ món ăn này. Ở đây nó được làm từ cá sống ở vùng nước đáy (groundfish) và mỡ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Một tiểu thương bán cá viên ở Philippines
- Cá viên và Kwek Kwek (trứng chim cút luộc chín chiên bột) ở Philippines
- Mì sợi với cá chiên bán ở Bukit Batok, Singapore
- Cá viên Thụy Điển
- Kaeng khiao wan luk chin pla
- Cá viên chiên tại Hong Kong
- Cá viên ở Sài Gòn
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thịt viên
Từ khóa » Cá Viên Chiên Tiếng Trung Là Gì
-
Cá Viên Chiên Tiếng Trung Là Gì
-
Cá Viên Chiên Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Cá Viên – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Các Món ăn Vặt Của Giới Trẻ
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về: Món ăn, Đồ ăn
-
Tên Các Món ăn Trung Quốc Bằng Tiếng Trung - THANHMAIHSK
-
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG DÙNG TRONG NHÀ HÀNG:
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Món ăn Việt Nam Không Thể Cưỡng Lại được
-
Danh Sách Tên Các Món Ăn Trung Quốc Bằng Tiếng Trung
-
Tên Các Món Ăn Việt Nam Trong Tiếng Trung
-
Tên Các Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung - HSKCampus
-
Từ Vựng Các Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung - Máy Phiên Dịch
-
Từ Vựng Tiếng Trung Chủ đề "Các Món ăn Việt Nam"