Các Bài Tập Về Lượng Chất Dư Hóa Học 8

Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8Bài toán về lượng chất dư Hóa 8 Có đáp án Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bài toán về lượng chất dư Hóa 8 có đáp án

  • 1. Dạng bài có lượng chất dư
  • 2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dư
  • 3. Bài tập minh họa
  • 4. Bài tập vận dụng liên quan
  • 5. Bài tập vận dụng tự luyện

Mời các bạn tham khảo tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8 do VnDoc biên soạn và đăng tải sau đây. Bài toán nằm trong dạng bài tập Khoa học tự nhiên môn Hóa học, cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành.

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Dạng bài có lượng chất dư

Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư.

Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.

2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dư

Bước 1: Tính số mol: đổi lượng chất đề bài cho (khối lượng, thể tích) ra số mol.

Bước 2: Viết và cân bằng phương trình hóa học:

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

\frac{{{n_A}}}{a}  \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} > \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\) ⇒ Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

3. Bài tập minh họa

Ví dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 3,65 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

{n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\({n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1mol\)

{n_{HCl}} = \frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol\({n_{HCl}} = \frac{{3,65}}{{36,5}} = 0,1mol\)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình: 1 mol  2 mol     1 mol

Theo đầu bài :        0,1 mol 0,1 mol  0,05 mol

Xét tỉ lệ:\frac{{0,1}}{1}  \frac{{0,1}}{2}\(\frac{{0,1}}{1} > \frac{{0,1}}{2}\)

=> Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

{m_{ZnC{l_2}}} = 0,05 \times 136 = 6,8gam\({m_{ZnC{l_2}}} = 0,05 \times 136 = 6,8gam\)

Ví dụ 2. Khi cho miếng aluminum tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,2395 lít khí hydrogen (đkc).

a. Tính khối lượng miếng aluminum đã phản ứng

b. Hydrochloric acid còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm

nH2 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình:                     2 mol  6 mol                  3 mol

Theo đầu bài:                                         0,2 mol            0,05 mol

Phản ứng                                             x mol   y mol     0,05 mol

x = {n_{Al}}^{} = \frac{{2 \times 0,05}}{3}, {m_{Al}} = \frac{{0,1}}{3} \times 27 = 0,9g\(x = {n_{Al}}^{} = \frac{{2 \times 0,05}}{3}, {m_{Al}} = \frac{{0,1}}{3} \times 27 = 0,9g\)

y = {n_{HCl}}^{} = \frac{{6 \times 0,05}}{3} = 0,1mol\(y = {n_{HCl}}^{} = \frac{{6 \times 0,05}}{3} = 0,1mol\)

Vậy sau phản ứng HCl dư

Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g

Ví dụ 3: Cho 13 gam Zinc tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hydrogen (đkc) và chất còn dư 

a) Viết phương trình phản ứng hóa học 

b) Tính thể tích (đkc) khí hydrogen sinh ra.

c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

b) nZn = \frac{13}{65}\(\frac{13}{65}\) = 0,2 mol

nH2SO4 = \frac{24,5}{98}\(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2

Theo phương trình:                      1 mol     1 mol                               1 mol

Theo đầu bài:                               0,2 mol   0,25 mol

Xét tỉ lệ: \frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\(\frac{0,2}{1}<\frac{0,25}{1}\)

Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn

Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol

Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 24,79 = 4,958 lít

c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư

Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol

Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam

Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol

Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Ví dụ 4. Iron tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Nếu cho 11,2 g Iron vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)

nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)

Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Theo phương trình:     1         1                 1         1

Theo đầu bài:              0,2       0,25

Phản ứng:                   0,2       0,2           0,2       0,2

Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết.

mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam)

Ví dụ 5. Cho Iron tác dụng với dung dịch Sulfuric acid theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Có 22,4 g iron tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:

a) Thể tích khí H2 thu được ở đkc.

b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nFe = 22,4:56 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = mH2SO4:MH2SO4 = 24,5:9 = 0,25 (mol)

Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Theo phương trình:         1        1              1              1

Theo phản ứng:             0,4       0,25

Theo đầu bài:               0,25      0,25         0,25       0,25

Sau phản ứng:            0,15        0

a) VH2 = nH2.24,79 = 0,25.24,79 = 6,1975 lít

b) Các chất còn lại sau phản ứng là

mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam)

mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam)

Ví dụ 6. Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,85925 lít khí hydrogen (đkc).

a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b) Hydrochloric acid còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nH2 = 1,85925:24,79 = 0,075 mol

a) Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

2  ← 3 mol

0,05 ← 0,075 (mol)

Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:

mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam

b) Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,075.2 = 0,15 mol

nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol

Khối lượng HCl dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam

Ví dụ 7. Trộn 1,2395 lít H2 và 2,479 lít khí O2 (đkc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học

2H2 + O2 → 2H2O

nH2 = V:24,79 = 1,2395/24,79  = 0,05 mol

nO2 = V:24,79 = 2,479/ 24,79  = 0,1 mol

Lập tỉ lệ ta có:

\frac{n_{H_{2} }  }{2} < \frac{n_{O_{2} }}{1} (\frac{0,05}{2}  <\frac{0,1}{1} )\(\frac{n_{H_{2} } }{2} < \frac{n_{O_{2} }}{1} (\frac{0,05}{2} <\frac{0,1}{1} )\)

⇒ O2 dư, tính theo H2

nO2 tham gia = nH2/2 = 0,05/2 = 0,025 mol

nO2 dư = 0,1 − 0,025 = 0,075 mol

VO2 dư = n.24,79 = 0,075.24,79 = 1,85925 lít

nH2O = nH2 = 0,05 mol

mH2O = n.M = 0,05.18 = 0,9 gam

Ví dụ 8. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl 3,65%

a) Tính khối lượng chất dư.

b) Tính khối lượng muối sau phản ứng.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phương trình hóa học

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + H2O

nFe3O4 = 23,2:232 = 0,1 (mol)

n_{HCl}  = \frac{200.3,65 \%}{36,5}  = 0,2 (mol)\(n_{HCl} = \frac{200.3,65 \%}{36,5} = 0,2 (mol)\)

Xét tỉ lệ: 0,2/8 < 0,1/1 ⇒ HCl phản ứng hết, Fe3O4 còn dư

nFe3O4 (pư)= 0,025 (mol)

nFe3O4 (dư) = 0,07 mol

b) Theo phương trình phản ứng ta có:

nFeCl2 = 1/8 nHCl = 0,025 mol => mFeCl2 = 0,025.127 = 3,175 (gam)

nFeCl3 = 1/4. nHCl =0,05 mol => mFeCl3 = 0,05.162,5 = 8,125 gam

c) mdd = mFe3O4 + mdd HCl − mFe3O4 (dư)= 23,2 + 200 − 17,4 = 205,8 (g)

C%FeCl2 = 3,175/205,8.100 ≈ 1,54%

C%FeCl3 = 8,125/205,8.100 ≈ 3,95%

Ví dụ 9. Khi cho miếng Al tan hết vào dung dịch có chứa 12,395 lít HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,7185 lít khí hydrogen (đkc).

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

C. Hydrochloric acid còn dư hay không? Tính khối lượng Hydrochloric acid nếu dư

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nHCl = 0,5 mol

nH2 = = 0,15 mol

a) Phương trìnhphản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

Theo phương trình phản ứng: 2 ← 3 mol

Phản ứng:                              0,1 ← 0,15 (mol)

Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:

mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam

c. Theo phương trình (1) ta có:

nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol

nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol

Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam

Ví dụ 10. Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối iron (II) chloride trong dung dịch sau phản ứng là bao biêu nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nFe = 0,05 mol;

mHCl = 60.7,3/100 = 4,38 gam

=> nHCl = 0,12 mol

PHương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Xét tỉ lệ:

nFe/1= 0,05/1 <nHCl/2 = 0,12/2 = 0,06

=> Fe phản ứng hết, HCl dư

=> phản ứng tính theo Fe

Ta có: nH2 = nFeCl2 = nFe

Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam

=>C%FeCl2 = 0,05.127/62,7.100% = 10,13%

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4.

a) Sau phản ứng nhôm hay acid còn dư?

b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình hóa học 

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑

nAl = 8,1:27 = 0,3mol

nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol

Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3

⇒ Al dư.

b. Theo phương trình: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol

⇒ VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 lít

c.

nAl(dư) = 0,3 − 0,3.2/3 = 0,1 mol.

⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7 gam

Theo pt: nAl2(SO4)3 = 1/3nH2SO4 = 0,1mol

⇒mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 gam.

Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl

a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nAl = 0.81/27 = 0,03 (mol)

nHCl = 2.19/36.5 = 0,06 (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ban đầu: 0,03 : 0,06

P/ứ :        0,02 ← 0,06 → 0,02 → 0,03

Sau p/ứ: 0,01       0         0,02      0,03

mAl dư = 0,01.27 = 0.27 (g)

mAlCl3 = 0,02.133.5 =2.67 (g)

5. Bài tập vận dụng tự luyện

Câu 1. Dẫn 3,7185 lít khí H2 (dkc) qua ống sứ chưa 1,6 gam CuO nung nóng. Chờ cho phản ứng kết thúc

a) CuO có bị khử hết không?

b) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng

Câu 2. Hòa 10,2 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 8,82 gam H2SO4. Sau phản ứng:

a) Chất nào dư, dư bao nhiêu g

b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được

Câu 3. Một dung dịch chứa 7,665 gam HCl. Cho 16 gam CuO vào đó và khuấy đều

a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g

b) Tính khối lượng CuCl2 thu được

Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi, hướng dẫn giải trong file TẢI VỀ

.......................................

Tham khảo thêm

  • Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ

  • Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính

  • Cách cân bằng phương trình hóa học

  • Bảng tính tan Hóa học Chi tiết đầy đủ

  • HCl tác dụng với những chất nào

  • Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

  • Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 môn Ngữ văn năm học 2019 - 2020

  • Na2O là oxide gì? Na2O là oxide acid hay oxide base

  • Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9

  • Đề thi lớp 8 cuối kì 2 năm 2020 môn Tiếng Anh - Đề 5

Từ khóa » Tính Lượng Chất Dư