Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 2 Có Lời Giải Hay Nhất - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Đề số 1
Câu 1: Nối 2 phép tính có cùng kết quả
Câu 2:
Hãy khoanh vào 1/3 số quả cam của hình A và 1/4 số tam giác của hình B.
Câu 3:
Số chấm tròn đen bằng một phần mấy số chấm tròn của hình C.
Câu 4:
D
Số ô vuông được tô đậm bằng một phần mấy số ô vuông của hình D.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a. …… : 5 = 5
b. …… : 4 = 4
c. …… : 3 = 3
Câu 6: Có 35 học sinh xếp thành hàng, mỗi hàng có 5 học sinh . Hỏi có bao nhiêu hàng?
Câu 7: Trong lớp có 32 học sinh, 4 học sinh ngồi chung một bàn. Hỏi cần bạo nhiêu bàn?
Câu 8: Tìm hai số có thương bằng 2 và có tích bằng 8.
Câu 9: Viết phép chia có thương bằng số chia và tổng của số chia và thương bằng số bị chia.
Câu 10: Có một số trâu đang cày ruộng. Người ta đếm thấy có 16 chân trâu. Hỏi có bao nhiêu con trâu?
Câu 11: Dũng có một số bi, Hùng cho Dũng thêm một số bi bằng sô bi Dũng có. Hỏi số bi Dũng có trước đây bằng một phần mấy số bi Dũng hiện có?
Đáp án Toán hay và khó lớp 2:
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Số chấm tròn đen chiếm 1/5 số chấm tròn trong hình C.
Câu 4:
D
Số ô vuông được tô đậm bằng 1/3 số ô vuông của hình D.
Câu 5:
a. 25 : 5 = 5
b. 16 : 4 = 4
c. 9 : 3 = 3
Câu 6:
Số hàng có tất cả:
35 : 5 = 7 (hàng)
Đáp số: 7 hàng
Câu 7:
Số bàn để học sinh trong lớp ngồi là:
32 : 4 = 8 (bàn)
Đáp số: 8 bàn
Câu 8:
8 = 8 x 1
8 : 1 = 8
8 = 2 x 4
4 : 2 = 2
Vậy 2 số cần tìm là 2 và 4.
Câu 9:
Ta có phép chia 4 : 2.
Câu 10:
Mỗi con trâu có 4 chân, vậy số trâu có tất cả là:
16 : 4 = 4(con trâu)
Đáp số: 4 con trâu
Câu 11:
Số bi Dũng có trước đây bằng 1/2 số bi Dũng hiện có.
Đề số 2
Bài 1.
Tính nhanh:
a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31
b) 32 – 15 + 18 – 5 + 20
Bài 2.
Tìm x:
a) x = 35 – 17
b) x + 5 – 17 = 35
Bài 3.
Cho bốn chữ số: 2, 3, 4, 5.
Hãy viết các số có hai chữ số được cấu tạo từ bốn chữ số đã cho.
Bài 4.
Mẹ hơn Lan 25 tuổi, bố hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi tuổi của Lan là bao nhiêu, biết rằng tuổi bổ là 46?
Bài 5.
Điền số giống nhau vào chỗ chấm sao cho:
a) …… +….. +….. + … = 60
b) …….+….. +…… – ….. = 60
Đáp án
Bài 1.
a) 9 + 13 + 15 + 7 + 25 + 31
= (9 + 31) + (13 + 7) + (15 + 25)
= 40 + 20 + 40 = 100
b) 32 – 15 + 18 – 5 + 20
= (32 + 18) + (20 – 15 – 5)
= 50 + 0
= 50
Bài 2.
a) x = 35 – 17
x = 35 – 17
x = 18
b) x + 5 – 17 = 35
x = 35 – 5 +17
x = 47
Bài 3.
Các số có hai chữ số được cấu tạo từ bốn chữ số 2,3,4,5 là:
22; 23; 24; 25; 32; 33; 34; 35; 42; 43; 44; 45; 52; 53; 54; 55.
Bài 4.
Tuổi của mẹ Lan là:
46 – 6 = 40 (tuổi)
Tuổi của Lan là:
40 – 25 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi
Bài 5.
a) 15 + 15 + 15 + 15 = 60
b) 30 + 30 + 30 – 30 = 60
Đề số 3
Bài 1: Tính nhanh
a. 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0
Bài 2: Tìm xa. (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) = 24
b. x + x + 8 = 24
Bài 3:
a. Tìm 2 số có tổng và hiệu đều bằng 95.
b. Tìm 2 số có tích và thương đều bằng 5.
Bài 4: Nhà Hoa có số gà và số thỏ bằng nhau. Tìm số gà và số thỏ nhà Hoa. Biết tổng số chân gà và chân thỏ là 42 chân.
Bài 5: Ba bạn Lan, Mai, Phượng có trồng 3 cây lan, mai, phượng trong vườn trường. Bạn trồng cây mai nói với bạn Lan “chúng ta không có ai trồng cây trùng với tên của mình cả”. Hỏi bạn nào đó trồng cây nào?
Đáp án
Bài 1: Tính nhanh
a. 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
= (10 – 9) + (8 – 7) + (6 – 5) + (4 – 3) + (2 – 1)
= 1 + 1 + 1 + 1 + 1
= 5
b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2 + 0
= (0 +10) +(1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 55
Bài 2: Tìm x:
a. (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) = 24 (x + x + x) + (1 +2 + 3) = 24 x × 3 + 6 = 24 x × 3 = 24 - 6 x × 3 = 18 x = 18 : 3 x = 6 | b. x + x + 8 = 24 2 × x + 8 = 24 2 × x = 24 - 8 2 × x = 16 x = 16 : 2 x = 8 |
Bài 3:
a. 2 số đó là 0 và 95 vì 95 + 0 = 95; 95 - 0 = 95
b. 2 số đó là 1 và 5 vì 5 x 1 = 5; 5 : 1 = 5
Bài 4:
Giải
Vì số gà bằng số thỏ nên ta nhóm 1 con thỏ + 1 con gà vào 1 nhóm
Vậy 1 nhóm có số chân gà và chân thỏ là: 2 + 4 = 6 (chân)
42 : 6 = 7 (nhóm)
Vì mỗi nhóm có 1 con gà và 1 con thỏ nên 7 nhóm có 7 con gà và 7 con thỏ
Đáp số: gà: 7 con
Thỏ: 7 con
Bài 5:
Giải
Dựa vào câu nói của bạn trồng cây mai nói với bạn Lan “Chúng ta không có ai trồng cây trùng với tên của mình cả”. Suy ra bạn Lan không trồng cây mai và không trồng cây lan, vậy bạn Lan trồng cây phượng.
Bạn Mai không trồng cây mai và không trồng cây phượng vậy bạn Mai trồng cây lan.
Còn bạn Phượng trồng cây mai.
Đáp số: Lan trồng cây phượng
Mai trồng cây lan
Phượng trồng cây mai.
Từ khóa » Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 2 Tập 1
-
80 Bài Toán ôn Luyện Học Sinh Giỏi Lớp 2
-
Bài Tập Toán Lớp 2 Cơ Bản Và Nâng Cao
-
39 Bài Toán Lớp 2 Nâng Cao
-
180 Bài Toán Lớp 2 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
-
200 Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 - Giáo Viên Việt Nam
-
Bộ 22 Bài Toán Nâng Cao Lớp 2 (Có Lời Giải) Chọn Lọc Hay Nhất
-
Tổng Hợp Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 2 Có đáp án Dành Cho Học Sinh ...
-
Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 Có đáp án Kèm đề Thi ôn Luyện
-
Toán Cơ Bản Và Nâng Cao Lớp 2 Tập 1 - Tải Sách Học Miễn Phí
-
Sách - Vở Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 - Tập 1 (Tái Bản 2019)
-
Vở Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 - Tập 1 (Tái Bản 2019)
-
Sách - Vở Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 Tập 1+2 | Shopee Việt Nam
-
80 Bài Toán ôn Luyện Học Sinh Giỏi Lớp 2 - Khoa Học
-
Tuyển Chọn Các Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 2 - MarvelVietnam