Các Bài Toán Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Có Lời Giải - Toán Lớp 5

Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)
  • Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Trang trước Trang sau

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, VietJack biên soạn tài liệu Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán.

Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Quảng cáo

I. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Cho biết cả tổng lẫn hiệu

1. Phương pháp

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Ta có sơ đồ:

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Tuổi bố là:

(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi con là:

58 – 48 = 10 (tuổi)

Đáp số: Bố 48 tuổi; Con 10 tuổi

Ví dụ 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Bài giải

Ta có sơ đồ:

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Số học sinh nữ là:

(28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh nam là:

28 – 12 = 16 (học sinh)

Đáp số: Nam 16 học sinh; Nữ 12 học sinh

Dạng 2: Cho biết tổng nhưng dấu hiệu

1. Phương pháp

Giải bài toán phụ để tìm hiệu hai số. Sau đó, áp dụng công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.

Bài giải

Có tất cả 20 số chẵn liên tiếp tạo thành 19 khoảng cách. Mỗi khoảng cách là 2 đơn vị. Vậy hiệu hai số là: 2 × 19 = 38

Số lớn là:

(210 + 38) : 2 = 124

Số bé là:

210 – 124 = 86

Đáp số: 86 và 124

Ví dụ 2. Hai lớp 4A và 4B có tất cả 82 học sinh. Nếu chuyển 4 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau. Tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Nếu chuyển 2 học sinh ở lớp 4A sang lớp 4B thì số học sinh 2 lớp sẽ bằng nhau nên số học sinh lớp 4A hơn số học sinh lớp 4B là: 4 + 4 = 8 (học sinh)

Số học sinh lớp 4A là:

(82 + 8) : 2 = 45 (học sinh)

Số học sinh lớp 4B là:

82 – 45 = 37 (học sinh)

Đáp số: 

Lớp 4A: 45 học sinh

Lớp 4B: 37 học sinh

Dạng 3: Cho biết hiệu nhưng dấu tổng

1. Phương pháp

Giải bài toán phụ để tìm tổng hai số. Sau đó, áp dụng công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

Bài giải

Tổng số tuổi của bố và con hiện nay là:

50 – 3 – 3 = 44 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Tuổi bố là:

(44 + 28) : 2 = 36 (tuổi)

Tuổi con là:

36 – 28 = 8 (tuổi)

Đáp số: Bố 36 tuổi; Con 8 tuổi

Ví dụ 2. Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích của mảnh vườn.

Bài giải

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

48 : 2 = 24 (m)

Ta có sơ đồ:

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Chiều rộng của mảnh vườn là:

(24 – 4) : 2  = 10 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là:

24 – 10 = 14 (m)

Diện tích của mảnh vườn là:

10 × 14 = 140 (m2)

Đáp số: 140m2

Dạng 4: Dấu cả tổng lẫn hiệu

1. Phương pháp

Giải bài toán phụ để tìm tổng và hiệu hai số. Sau đó, áp dụng công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

Bài giải

Tổng hai số là: 1000

Vì ở giữa hai số lẻ có 4 số lẻ nên ta có tất cả 6 số lẻ và có 5 khoảng cách giữa hai số lẻ liên tiếp.

Hiệu hai số lẻ là:

2 × 5 = 10

Số lớn là:

(1000 + 10) : 2 = 505

Số bé là:

1000 – 505 = 495

Đáp số: Số lớn 505; Số bé 495

Ví dụ 2. Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.

Bài giải

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

Số lớn nhất có ba chữ số là: 999

Tổng hai số là:

99 × 5 = 495

Hiệu hai số là:

999 : 9 = 111

Số lớn là:

(495 + 111) : 2 = 303

Số bé là:

495 – 303 = 192

Đáp số: Số lớn 303; Số bé 192

Ví dụ 3. Lớp 5A và 5B trồng cây. Biết trung bình cộng số cây của hai lớp là 235 cây. Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau. Tìm số cây của mỗi lớp đã trồng.

Bài giải

Tổng số cây của hai lớp trồng được là: 

235 × 2 = 470 (cây)

 Các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Ôn thi vào lớp 6)

Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây của hai lớp bằng nhau nên lớp 5B trồng được số cây hơn lớp 5A là: 

80 – 40 = 40 (cây)

Lớp 5A trồng được số cây là:

(470 – 40) : 2 = 215 (cây)

Lớp 5B trồng được số cây là:

215 + 40 = 255 (cây)

Đáp số: Lớp 5A 215 cây; Lớp 5B 255 cây

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

Bài 2. Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng số chẵn bé nhất có 3 chữ số.

Bài 3. Tìm hai số chẵn có tổng là 1994, biết rằng giữa chúng còn có 3 số lẻ nữa.

Bài 4. Tìm hai số chẵn có tổng là 3976, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn nữa.

Bài 5. Tìm hai số lẻ có tổng là 1992, biết rằng giữa chúng còn có 4 số lẻ nữa.

Bài 6. Tìm hai số lẻ có tổng là 3968, biết rằng giữa chúng còn có 9 số chẵn nữa.

Bài 7. Tìm hai số có tổng bằng 1993, biết rằng số lớn hơn số bé một số đơn vị bằng hiệu số giữa số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số với số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.

Bài 8. Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng là 997, hiệu hai số đó bằng hiệu giữa hai số lớn nhất có hai chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số.

Bài 9. Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 1992, và hiệu của chúng bằng tích của số nhỏ nhất có 2 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số.

Bài 10. Tìm hai số khi biết hiệu của chúng bằng số dư lớn nhất trong phép chia có số chia là 995, còn tổng của chúng bằng tích giữa số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số với số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số.

Bài 11. Tìm hai số có tổng là 4672 và hiệu của hai số đó bằng tích giữa số lớn nhất có 1 chữ số với số bé  nhất có 3 chữ số.

Bài 12. Tìm số có hai chữ số  biết tổng các chữ số của số đó là 15 và hiệu của hai chữ số đó là 3.

Bài 13. Lan và Huệ có tổng cộng 85 000 đồng. Lan mua vở hết 10 000 đồng, mua cặp hết 18 000 đồng; Huệ mua sách hết 25 000 đồng, mua bút hết 12 000 đồng. Sau khi mua xong số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền trước khi đi mua hàng?

Bài 14. Hai công nhân sản xuất được 155 sản phẩm. Nếu người thứ nhất sản xuất thêm 8 sản phẩm, người thứ hai sản xuất thêm 17 sản phẩm thì số sản phẩm hai người sản xuất bằng nhau. Hỏi mỗi người sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 15. Hai kệ sách có tổng cộng là 132 quyển sách, nếu chuyển 12 quyển sách từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai và chuyển 7 quyển sách ở kệ thứ hai sang kệ thứ nhất thì kệ thứ nhất hơn kệ thứ hai 14 quyển. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách?

Bài 16. Ông hơn cháu 59 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 81 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi? 

Bài 17. Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Biết tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi.

Bài 18. Hiện nay tuổi Lan kém tuổi mẹ 26 tuổi, tổng số tuổi của bà, mẹ và Lan là 98 tuổi, biết tuổi của bà hơn tổng số tuổi của mẹ và Lan 18 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 19. Trung bình cộng của tuổi bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?

Bài 20. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất chứa nhiều hơn thùng thứ hai12 lít dầu, tổng số dầu trong hai thùng là 68 lít. Hỏi mỗi thùng cáo bao nhiêu lít dầu?

Bài 21. Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho.

Bài 22. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10.

Bài 23. Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 24. Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8. Hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Bài 25. Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6;             b) 60 và 12;             c) 325 và 99.

Bài 26. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Bài 27. Một thư viện trường học cho HS mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Bài 28. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Bài 29. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 30. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?

Bài 31. Tìm hai số biết tổng của chúng là 198 và nếu xóa đi chữ số bên trái của số lớn thì được số bé. Nếu xóa chữ số 1 thì số đó giảm 100 đơn vị).

Bài 32. Tìm hai số lẻ có tổng là 186. Biết giữa chúng có 5 số lẻ.

Bài 33. Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Bài 34. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Bài 35. Hùng và Dũng có tất cả 45 viên bi. Nếu Hùng cho đi 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Bài 36. Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Bài 37. Hùng và Dũng có tất cả 46 viên bi. Nếu Hùng cho Dũng 5 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

Bài 38. Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Bài 39. Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ đi số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178.

Bài 40. Tìm hai số có tổng là 234. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172.

Bài 41. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?

Bài 42. An và Bình có tất cả 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên thì Bình có ít hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Bài 43. Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

Bài 44. Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa xanh vừa đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và hai viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Hỏi có bao nhiêu viên bi mỗi loại ?

Bài 45. Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?

Bài 46 Tổng của 3 số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58 đơn vị. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó.

Bài 47. Tất cả học sinh của lớp xếp hàng 3 thì  được 12 hàng. Số bạn gái ít hơn số bạn trai là 4. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái? (Dấu tổng)

Bài 48. Bố hơn con 30 tuổi. Biết 5 năm nữa tổng số tuổi của 2 bố con là 62 tuổi. Tính tuổi 2 bố con hiện nay.

Bài 49. Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của 2 cha con là 64 tuổi. Tính tuổi 2 cha con hiện nay.

Bài 50. Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.

Bài 51. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?

Bài 52. Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái mắt vừa gà vừa chó. Biết số chó nhiều hơn số gà là 12con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó ?

Bài 53. Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

Bài 54. Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.

Bài 55. Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116.

Bài 56. Tìm hai số có hiệu là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi  hiệu của chúng thì được 548.

Bài 57. Lan đi bộ vòng quanh sân vận động hết 15 phút, mỗi phút đi được 36 m. Biết chiều dài sân vận động hơn chiều rộng là 24 m. Tính diện tích của sân vận động.

Bài 58. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5000 đồng và Huệ có thêm 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 59. Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 60. Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?

Bài 61. Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 256 m và chiều dài hơn chiều rộng 32m.

Bài 62. Tìm hai số có hiệu bằng 129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng tổng của chúng thì được 2010.

Bài 63. Hiệu hai số là 705. Tổng 2 số gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.

Bài 64. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.

Bài 65. Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.

Bài 66. Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số.

Bài 67. Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

Bài 68. Tìm hai số có hiệu là số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3 và tổng là số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2.

Bài 69. Tìm hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số.

Bài 70. Tìm hai số biết hiệu hai số là số lớn nhất có 1 chữ số và tổng hai số là số lớn nhất có ba chữ số.

Bài 71. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi thửa ruộng hình vuông cạnh 80m. Nếu giảm chiều dài mảnh vườn đi 30m và tăng chiều rộng thêm 10m thì mảnh vườn sẽ có hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.

Bài 72. Hiệu của hai số bằng 520. Nếu bớt số bé đi 40 đơn vị thì số bé bằng số lớn.  số bé là:

A. 880          B. 88          C. 800          D. 80

Bài 73. Tìm hai số biết số thứ nhất bằng  số thứ hai. Biết rằng nếu bớt ở số thứ nhất đi 28 đơn vị và thêm vào số thứ hai là 35 đơn vị thì được tổng mới là 357.

Bài 74. Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Bài 75. An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200 đồng. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.

Bài 76. Ba bạn Lan, Đào, Hồng có tất cả 27 cái kẹo. Nếu Lan cho Đào 5 cái, Đào cho Hồng 3 cái, Hồng lại cho Lan 1 cái thì số kẹo của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

Bài 77. Trung bình cộng số tuổi của bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 2 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.

Bài 78.Tìm hai số có hiệu là 603, biết rằng khi thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Bài 79. Tìm hai số, biết rằng khi xoá chữ số 7 của số lớn thì được số bé.

Bài 80.Tìm hai số có hiệu là 144, biết rằng rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì thương là 6 và số dư là 4.

Bài 81. Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán,  số cam và  số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại. Trong đó số cam bằng  số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại?

Đáp số : Cam 140 quả , chanh 180 quả

Bài 82. Ba lớp cùng góp bánh để liên hoan cuối năm. Lớp A góp 5kg bánh, lớp B góp 3kg bánh cùng loại. Số bánh đó đủ dùng cho cả 3 lớp nên lớp C không phải mua bánh mà phải trả cho 2 lớp kia là 24000 đồng. Hỏi mỗi lớp A, B nhận được bao nhiêu tiền?

Đáp số: 15000 đồng; 9 000 đồng.

Bài 83. Tuổi và thơ góp bánh ăn chung, Tuổi góp 3 chiếc, Thơ góp 5 chiếc. Vừa lúc đó, Toán đi tới. Tuổi và Thơ mời Toán ăn cùng. Ăn xong Toán trả lại cho 2 bạn 8000 đồng. Hỏi Tuổi và Thơ mỗi người nhận được bao nhiêu tiền?

Đáp số: 15000 đồng; 9 000 đồng.

Bài 84. Trong thúng có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt. Lúc này, trong thúng có số quýt còn lại bằng  số cam. Hỏi lúc đầu số cam bằng bao nhiêu phần số quýt?

Đáp số: 104 quả và 96 quả

Bài 85. Bạn Bình có 22 viên bi gồm bi đỏ và bi xanh. Bình cho em 3 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh. Bạn An lại cho Bình thêm 7 viên bi đỏ nữa. Lúc này, Bình có số bi đỏ gấp đôi số bi xanh. Hỏi lúc đầu Bình có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh?

Đáp số:  Xanh: 10 bi; đỏ 12 bi

Bài 86. Trong một khu vườn, người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cam bằng  tổng số chanh và xoài, số xoài bằng  tổng số chanh và số cam. Hỏi mỗi lại có bao nhiêu cây?

Bài 87. Dũng có 48 viên bi gồm 3 loại: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng, số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

Đ/số : Xanh 22 bi ; Đỏ bi  18; Vàng 8 bi

Bài 88. Ngày xuân 3 bạn: Huệ, Hằng, Mai đi trồng cây. Biết rằng tổng số cây của 3 bạn trồng được là 17 cây. Số cây của 2 bạn Huệ và Hằng trồng được nhiều hơn Mai trồng là 3 cây. Số cây của Huệ trồng được bằng  số cây của Hằng. Em hãy tính xem mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?

Bài 89. Tổng của hai số là 2011. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 40 số lẻ.

Bài 90. Cho một phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu số bằng 1998. Hiệu số lớn hơn số trừ là 135. Hãy tìm số bị trừ và số trừ của phép tính đó?

Bài 91. Tìm ba số lẻ liên tiếp có tổng là 111.

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:

  • Các bài toán về trung bình cộng có lời giải

  • Các dạng toán có lời văn về phân số có lời giải

  • Các bài toán về dãy số viết theo quy luật có lời giải

  • Các bài toán về Tỉ số phần trăm có lời giải

  • Các bài toán Tính giá trị của biểu thức có lời giải

  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:

  • 30 đề toán, lý hóa, anh, văn 2025 (100-170k/1 cuốn)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia HN 2025 (cho 2k7)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án các lớp các môn học
  • Đề thi lớp 1 (các môn học)
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi lớp 3 (các môn học)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)
  • Đề thi lớp 5 (các môn học)
  • Đề thi lớp 6 (các môn học)
  • Đề thi lớp 7 (các môn học)
  • Đề thi lớp 8 (các môn học)
  • Đề thi lớp 9 (các môn học)
  • Đề thi lớp 10 (các môn học)
  • Đề thi lớp 11 (các môn học)
  • Đề thi lớp 12 (các môn học)
  • Giáo án lớp 1 (các môn học)
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án lớp 3 (các môn học)
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Giáo án lớp 5 (các môn học)
  • Giáo án lớp 6 (các môn học)
  • Giáo án lớp 7 (các môn học)
  • Giáo án lớp 8 (các môn học)
  • Giáo án lớp 9 (các môn học)
  • Giáo án lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án lớp 11 (các môn học)
  • Giáo án lớp 12 (các môn học)

Từ khóa » Các Bài Toán Tổng Hiệu Lớp 4 Có Lời Giải