Các Biện Pháp Khi Gặp Sự Cố đối Với Axit Sulfuric 98%

Các biện pháp khi gặp sự cố đối với Axit Sulfuric 98%

An toàn hóa chất

Số CAS: 7664-93-9

Số UN: 1830

Số đăng ký EC: 016-020-00-8

Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Không có

Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): Không có

I. THÔNG TIN HÓA CHẤT

– Tên thường gọi của chất: Sunlfuaric acid
– Tên thương mại: Sunlfuaric acid
– Tên khác (không là tên khoa học):Axit sunlfuric
-Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
– Tên nhà sản xuất và địa chỉ:.
– Mục đích sử dụng: Tẩy rửa, hòa tan kim loại , mạ , luyện kim…

PHẦN II: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM 

Tên thành phần nguy hiểm

Số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng (% theo trọng lượng)
Sunlfuaric acid 7664 – 93-9 H2SO4 98%

PHẦN III: NHẬN DẠNG NGUY HIẺM

1.  Mức xếp loại nguy hiểm: Dạng nguy hiểm , chất ăn mòn, hạng 1 ăn mòn và gây phỏng rộp da,

2.  Cảnh báo nguy hiểm :

–  Nguy hiểm khi hít phải, gây tức ngực khó thở, ho, rát cổ.

–  Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản sử dụng: Thiết bị chứa dùng bằng thép nhựa, thủy tinh, composit, phải kín , khi tiếp xúc phải có khẩu trang hoặc mặt nạ phòng độc. Đứng đầu gió khi tiếp xúc H2SO4 dưới 70%không dùng thiết bị chứa bằng thép.

3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng

–  Đường mắt: Đỏ, đau, phổng rộp.

–  Đường thở: Có cảm giác rát, đau cổ họng , ho, hơi thở nặng nhọc

–  Đường da; Tấy đỏ, phồng rộp, bỏng da nghiêm trọng,

–  Đường tiêu hóa: Đau ở khoang bụng, cảm giác bỏng rát, bị sốt và suy sụp.

PHẦN IV: BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN

1.  Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt : Rửa nước dùng khăn sấp nước đắp vào. Chuyển đến y

tế, dùng dung dịch nahco3 nồng độ 0.1% rửa đến khi ph=7 sau đó chuyển đến cơ sở y tế điều trị.

2.  Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da); Rửa nước nhiều lần, sau đó dùng dung dịch NAHCO3 (2.5%) rửa đến khi ph=7 sau đó chuyển đến cơ sở y tế điều trị.

3.  Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): Chuyển nơi thoáng khi nghỉ ngơi, đặt nạn nhân tư thế nửa nằm , nửa ngồi, thổi ngạt khi cần thiết, cho thở không khí giàu oxi. Chuyển cơ sở y tế điều trị và theo dõi.

4.  Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)

5.  Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) : Bệnh nhân có thể sốc hạ thân nhiệt.

PHẦN V: BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY

1.  Xếp loại về tính cháy : Không cháy .

2.  Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: Khi cháy thoát ra khí độc và gây dị ứng.

3.  Các tác nhân gây cháy, nổ : Nguy cơ cháy và nổ khi tiếp xúc với bazơ, các chất oxy hóa, chất khử.

4.  Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Không dùng nước, dùng bột AEEE, bột cát.

5.  Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Quần áo chống thấm nước, ủng, gang tay

cao su, mặt nạ phòng độc, thiết bị thở dưỡng khí, tiếp cận khu vực cháy theo chiều gió.

6.  Các lưu ý dặc biệt về cháy, nổ :

PHẦN VI: BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, RÒ RỈ 

1.  Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Pha loãng bằng nước hoặc vật liệu khô như cát hoặc trung hòa bằng NA2CO3 loãng, tìm mọi biện pháp bịt kín chỗ hở.

2.  Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Nhanh chóng tìm cách dùng đất, cát đắp làm bờ chặn không cho axit lan rộng sau đó trung hòa bằng vôi hoặc na2co3 loãng phun lên trên tránh hơi axit lan rộng. báo cơ quan quản lý môi trường, biết kịp thời xử lý. Dung dịch sau xử lý phải thu gom xử lý tiếp trước khi thải vào môi trường.

Từ khóa » Bờ Ao + H2so4