Các Biểu Tượng Và Ký Hiệu Trong Bản đồ Sao Chiêm Tinh Học
Có thể bạn quan tâm
Cùng Thần Cupid liệt kê các biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao Chiêm Tinh Học 12 cung hoàng đạo để có thể học tập và nghiên cứu Astrology một cách hiệu quả trông qua Natal Chart Symbols nhé!
1.Các hành tinh trong chiêm tinh học
Các hành tinh trong chiêm tinh là chìa khóa cho tất cả những cách giải thích về bản đồ sao vì mỗi một hành tinh đại diện cho một khía cạnh khác nhau trong tâm lý con người.
1.1.Mặt trời – Sun: Cái tôi , tôi là ai?
Mặt trời có biểu tượng là một vòng tròn với một chấm ở giữa trung tâm. Mặt trời đại diện cho sức sống, cái tôi và sự thể hiện bản thân để tỏa sáng của bạn và giữ sự ảnh hưởng của màu sắc trong toàn bộ tử vi phương tây nói chung.
1.2.Mặt trăng – Moon: “Tôi cảm thấy thế nào”
Mặt Trăng, được cai quản bởi Cự Giải, tượng trưng và biểu thị là hình trăng lưỡi liềm. Mặt Trăng đại diện cho cảm xúc, bản năng, thói quen và tâm trạng hàng ngày.
1.3.Sao Thủy – Mercury: “Tôi nghĩ”
Cai quản Song Tử và Xử Nữ, sao thủy có hình cái đầu và chiếc mũ có cánh của sao Thủy cao tới trượng của anh ta. Sao Thủy là hành tinh của trí tuệ, logic, tư duy và giao tiếp.
1.4.Sao Kim – Venus: “Tôi yêu”
Cai trị Kim Ngưu và Thiên Bình, sao kim có hình chiếc gương cầm tay của nữ thần tình yêu. Sao Kim là hành tinh của niềm vui, gu hưởng thụ, sự lãng mạn, tình yêu và sự nữ tính cũng như các giá trị và tiền bạc.
1.5.Sao Hỏa – Mars: “Tôi hành động”
Cai trị Bạch Dương, sao hỏa có hình chiếc khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh Mars. Sao Hỏa là hành tinh của sự hiếu chiến, ham muốn, tình dục, ham muốn, cạnh tranh và lòng dũng cảm cũng như sự thôi thúc để hành động.
1.6.Biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao – Jupiter: “Tôi trưởng thành”
Cai quản Nhân Mã, sao Mộc có hình con đại bàng. Sao Mộc là hành tinh của sự may mắn, phát triển, học thức bậc cao, tính mở rộng, lạc quan, nhưng cũng dư thừa.
1.7.Sao Thổ – Saturn: “Tôi đạt được”
Chủ tinh của Ma Kết, có hình một cái lưỡi hái hoặc lưỡi liềm cổ đại. Sao Thổ là hành tinh của giới hạn, ranh giới, cấu trúc, kỷ luật, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và tham vọng cũng như kìm kẹp.
1.8.Sao Thiên Vương – Uranus: “Tôi biến đổi”
Chỉ tinh của Bảo Bình, sao thiên vương có hai biểu tượng được sử dụng trong chiêm tinh học; một là Mặt trời đứng đầu bởi ngọn giáo của Sao Hỏa và phần còn lại được lấy từ chữ cái đầu tiên trong họ của người phát hiện ra là William Herschel. Sao Thiên Vương là hành tinh của chủ nghĩa cá nhân, tính cách lập dị, phóng khoáng, nổi loạn, biến đổi không ngừng và cảm hứng bất chợt.
1.9.Sao Hải Vương – Neptune: “Tôi mơ”
Chủ tinh của Song Ngư, được tượng trưng bằng cây đinh ba (một cái nĩa dài hoặc vũ khí có ba chấu). Sao Hải Vương là hành tinh của sự mơ hồ, ảo tưởng, ảo tưởng, tưởng tượng, thoát ly đời thực, ước mơ và trực giác tâm linh.
1.10.Sao Diêm Vương – Pluto: “Tôi làm chủ”
Chủ tinh của bọ Cạp, có hai biểu tượng là chữ lồng được tạo thành từ các chữ cái đầu của Percival Lowell, người đã dự đoán sự khám phá của Sao Diêm Vương và hình còn lại kết hợp vòng tròn (tinh thần) trên hình lưỡi liềm (sự tiếp thu) và hình chữ thập (vật chất). Sao Diêm Vương là hành tinh của quyền lực, sự biến đổi, sự biến chất, cái chết và sự tái sinh.
Ký hiệu một số vị trí hành tinh, điểm hình học, tiểu hành tinh quan trọng khác
Có những biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao quan trọng khác trong chiêm tinh có thể giúp xác định rõ hơn bản chất bên trong của một cá nhân.
Chiron – Người chữa lành vết thương
Chiron có biểu tượng giống chiếc chìa khóa xương, đã được phân loại là một sao chổi và một hành tinh nhỏ. Chiron đại diện cho những vết thương bên trong của cơ thể, tâm trí và tinh thần. áp dụng nhiều trong việc chữa lành và tái hòa nhập trong chiêm tinh 12 cung hoàng đạo.
The Lunar Nodes
Các biểu tượng của North Node và South Node giống như móng ngựa hoặc là cái tai nghe headphone. The Lunar Nodes là các điểm toán học nằm đối diện trực tiếp với nhau. Các nút được sử dụng trong chiêm tinh học Tiến hóa.
Dùng để trả lời các câu hỏi về thói quen và đặc điểm trong cuộc sống trong quá khứ và hướng đi của cuộc sống hiện tại. Tuy nhiên, đây không phải từ quan điểm của bản ngã và tham vọng cá nhân, mà là từ quan điểm tiến hóa của linh hồn bạn.
Mặt trăng đen – Lilith
Lilith có biểu tượng là một lưỡi liềm đen được củng cố bởi một cây thánh giá giống như một bàn tay nâng cao, không phải là một hành tinh. Cũng như các The Lunar Nodes, Mặt Trăng Đen Lilith là một điểm toán học nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Lilith đại diện cho sự tức giận bị kìm nén và bóng tối tiêu cực
Ký hiệu 12 cung hoàng đạo
4 cung về cái tôi
Các biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao về cá nhân tập trung vào hướng nội và vào sự phát triển cá nhân của bản thân.
Bạch Dương – Aries
Mang tính chất lửa tiên phong, đây là mẫu chiến binh trong huyền thoại. Hình tượng là chiếc sừng của Ram. Bạch Dương mang tới sự cạnh tranh dữ dội, mạnh mẽ, can đảm, bốc đồng.
Kim Ngưu – Taurus
Là Đất kiên định, là một nông dân điển hình với độ trâu bò, lì lợm cao. Hình tượng cho thấy đầu và sừng của một con Bò đực (Bull). Kim Ngưu khá trầm ổn, ham mê vật chất ôn hòa, ổn định, cố chấp.
Song Tử – Gemini
Là khí linh hoạt, là kẻ pha trò điển hình. Biểu tượng là chữ số hai La Mã, tượng trưng cho 1 cặp song sinh. Song Tử là người thích giao tiếp, hay tò mò, nhạy bén và hời hợt.
Cự Giải – Cancer
Mang tính chất của nước tiên phong, là nguyên mẫu của 1 người mẹ đúng nghĩa. Cự giảicó biểu tượng là bộ ngực, cặp 69, là người nuôi dưỡng, tình cảm, trực giác, đồng cảm và đầy tâm trạng nhạy cảm.
4 cung về xã hội
Các biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao về dấu hiệu xã hội liên quan đến việc thiết lập liên hệ với những người khác dưới dạng “tôi và bạn”.
Sư Tử – Leo
Mang nguyên tố lửa kiên định, là nguyên mẫu của anh hùng. Sư tử có hình đầu và bờm của một con sư tử, là vua, mang tính biểu cảm drama, tự tin và lấy cái tôi làm trung tâm.
Xử Nữ – Virgo
Mang tính chất là đất linh hoạt, là một trinh nữ điển hình. Xử Nữ có chữ M với đường vòng quay vào trong tượng trưng cho đôi chân bắt chéo của một trinh nữ trong trắng, là người có đức tính khiêm nhường, hướng đến chi tiết, thích phục vụ và cầu toàn.
Thiên Bình – Libra
Là khí tiên phong, là người phán xét về sự công bằng trong truyền thống cổ điển. Biểu tượng công lý và Mặt trời mọc. Thiên Bình là sự cân bằng, hài hòa, hòa giải và tính không quyết đoán.
Bò Cạp – Scorpio
Nước kiên định với cảm xúc dai dẳng. Đường nét của nó là chữ M với ngòi đuôi của bọ cạp. Scorpio mãnh liệt, bản năng, tình dục và bí mật.
Các cung có suy nghĩ về toàn nhân loại, vũ trụ
Hiểu và đánh giá cao cách thế giới vận hành trên quy mô lớn nhất là điều cơ bản đối với các cung về cuối bản đồ sao. Những biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao đại diện cho tầm nhìn cao hơn, sự phát triển, thành tựu, sự tiến hóa và tình yêu thương dành cho tất cả mọi người.
Nhân Mã
Lửa linh hoạt này giống như một nhà thám hiểm thích khám phá các miền đất mới. Hình tượng là mũi tên của cung thủ. Nhân Mã thân thiện, cởi mở, triết lý và không thận trọng.
Ma Kết
Đất tiên phong và là hình tượng nguyên mẫu về một người cha. Biểu tượng của nó rất phức tạp. Nó tượng trưng cho loài cá dê (dê đuôi cá), với đuôi ở dưới nước và đầu ở trên mặt nước. Ma Kết thực tế, tham vọng và thành thạo.
Bảo Bình – Aquarius
Mang tính chất của khí kiên định, là nhà cải cách, sáng tạo, nhà cách mạng. Glyph của nó giống như sóng điện. Bảo Bình là người cách mạng, sáng tạo, trừu tượng, thông minh và khó đoán.
Song Ngư
Mang tính chất của nước linh hoạt, là người hy sinh cho mọi người, thúng rác của nhân loại. Hình tượng của nó giống như hai con cá buộc vào nhau, bơi ngược chiều nhau. Song Ngư vị tha, thần bí, nhân ái, giàu trí tưởng tượng và nhạy cảm quá mức.
Góc hợp trong chiêm tinh
Khi nhìn vào bản đồ sao – Natal Chart, bạn sẽ thấy một dốc như ki tự tháp đổ xuống bên dưới bản đồ tròn chứa các hình hình của các góc hợp tạo với nhau. Các góc này có các biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao riêng kết hợp với nhau tọa một liên kết truyền năng lượng.
Góc trùng tụ – dấu chấm (0 °): Sự kết hợp hai hành tinh trở lên hợp nhất, hòa trộn và hợp nhất. Điều này có thể tích cực nếu các hành tinh hoạt động như một nhóm, nhưng khi biến thành tiêu cực nó có thể là một điểm mù.
Tam hợp – Hình tam giác (60 °) Các hành tinh tương hợp với nhau và dễ dàng hoạt động cùng nhau. Các hành tinh cổ vũ lẫn nhau và tạo cơ hội cho nhau.
Hình vuông (90 °): Một hình vuông tạo ra khiến 2 hành tinh bị xung nhau, lảng tránh nhau, cuộc chiến vĩnh cửu này làm cho mỗi phần mạnh hơn và theo thời gian có thể tạo ra phần thưởng phong phú. Đây là một điểm có thể gây biến đổi mạnh, vượt qua khó khăn.
Trine (120 °) Trine tạo ra một dòng chảy hài hòa, sáng tạo và mượt mà giữa những phần tính cách này của bạn.
Đối lập (180 °): Đối lập, hai hành tinh phân cực và điều này có thể tạo ra một cuộc giằng co liên tục trong tâm lý.
Trên đây là tổng hợp những biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao 12 cung hoàng đạo mà các bạn học hay nghiên cứu chiêm tinh đều cần phải biết
5/5 - (7 bình chọn)Từ khóa » Bản đồ Sao Là Gì
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Nói Gì Về Cuộc đời Bạn? - Wikidoithuong
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Có Phản ánh đúng Cuộc đời?
-
Giải Mã Bản đồ Sao Cá Nhân Và Hướng Dẫn đọc Bản đồ Sao Miễn Phí
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Nói Gì Về Cuộc đời Bạn?
-
Bản đồ Sao – Chìa Khóa Giải Mã Cuộc đời - Lovedia
-
Bản đồ Sao Là Gì? Ý Nghĩa Của Các Hành Tinh, Nhà
-
Học Giải Mã Bản đồ Sao Cá Nhân Từ Chiêm Tinh Học - Thái Hà Books
-
Bản đồ Sao Cá Nhân – Khám Phá Cuộc đời Từ Chòm Sao Thiên Mệnh
-
Tìm Hiểu Về Bản Đồ Sao - ASTROMEMO
-
CÁCH ĐỌC BẢN ĐỒ SAO Cá Nhân để Giải Mã Bí ẩn Lá Số Chiêm Tinh
-
Bản đồ Sao Cá Nhân
-
Cách đọc Bản đồ Sao Astro - .vn
-
Lập Bản Đồ Sao Cá Nhân | Cộng Đồng Chiêm Tinh Học Việt Nam