Các Bước Hạch Toán Kế Toán Nhập Khẩu ủy Thác - Kế Toán Việt Hưng
Có thể bạn quan tâm
Kế toán nhập khẩu ủy thác là một trong những phương thức nhập khẩu hàng hóa được các doanh nghiệp áp dụng hiện nay. Vậy hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác làm như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây, kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc hạch toán nhé.
Phương thức kinh doanh nhập khẩu ủy thác: Là hình thức hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu chưa có đủ điều kiện để Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu trực tiếp. Khi đó các doanh nghiệp này phải ủy thác hoạt động nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp.
Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu sau khi hoàn thành các công việc được ủy thác sẽ được hưởng hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ quy định tính trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.
1. Thủ tục chứng từ
– Ký kết hợp đồng uỷ thác với đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu
– Chuyển tiền cho đơn vị nhận uỷ thác mở LC (nếu Hợp đồng quy định đơn vị nhận uỷ thác thanh toán tiền hàng với nước ngoài)
– Cùng đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục nhập khẩu
– Chịu các chi phí: chi phí mua hàng, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu (hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu), hoa hồng uỷ thác (Hợp đồng GTGT của đơn vị nhận uỷ thác nhập)
– Nhận hàng khi có thông báo của đơn vị nhận uỷ thác
– Hàng về kiểm nhận nhập kho, lập biên bản kiểm nghiệm & phiếu xuất khẩu kèm hợp đồng GTGT/phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (PXKKVCNB) của đơn vị nhận uỷ thác
2. Trình tự hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác tại bên nhận ủy thác nhập khẩu
- Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở LC,… căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao ủy thác nhập khẩu)
Nếu nhận bằng ngoại tệ, phải đồng thời ghi nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
- Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thẻ tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 111, 112, 311
Nếu tiền ký quỹ bằng ngoại tệ phải ghi có TK 007
- Số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ người bán cho bê giao uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đi đường
Nợ TK 156 – hàng hóa (nếu nhập kho)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán (Chi tiết đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán nước ngoài)
- Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác
Nợ TK 131 – Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị giao ủy thác)
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp hộ bên giao ủy thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (333312)
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị giao ủy thác)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (333312)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị giao ủy thác)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Trường hợp trả hàng đơn vị uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT, căn cứ phiếu kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi nhận bút toán
Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu uỷ thác, phải lập hóa đơn GTGT gửi cho đơn vị giao uỷ thác.
- Đối với phí uy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uy thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn GTIGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uy thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (5113)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
- Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp vận chuyên hàng… ), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uy thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112.
- Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhâp khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu đơn vị uy thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu uỷ thác, phí ur thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan. ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
- Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Có TK 112, 144.
- Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333
Có TE 111, 112.
- Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp thuế nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).
- Khi nhận tiền của bên giao uỷ thác để nhập khẩu hàng hóa, kế toán phản ánh số tiền đã nhận theo tỷ giá hạch toán.
Nợ TK 1112, 1122…
Có TK 131 (chi tiết đơn vị giao uỷ thác)
3. Trình tự hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác tại bên giao ủy thác nhập khẩu
- Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC,…, căn cứ các chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112
Nếu ứng tiền bằng ngoại tệ thì đồng thời ghi có TK 007 – ngoại tệ các loại
- Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, căn cứ các chứng từ liên quan ghi:
Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan ghi:
♦ Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
(a) Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211 – Giá trị hàng nhập khẩu (không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Nợ TK 331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
(b) Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh bút toán trên. Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112
♦ Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:
(a) Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ghi:
Nợ TK 152, 156, 211 – Giá trị hàng nhập khẩu (không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
(b) Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh bút toán trên. Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112
+ Phí uỷ thác nập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
- Các khoản phí nhập khẩu uỷ thác như hoa hồng nhập khẩu uỷ thác, các khoản chi phí vận chuyển, chi phí khác phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác, kế toán ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK liên quan (133, 138…)
Có TK 331- phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
- Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về các số tiền hàng hoá còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112
♦ Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT, ghi:
- Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152,156,211 – Giá trị hàng nhập khẩu (không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác)
- Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của ơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152,156,211
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Khi nhận hóa đơn GTGT của đơn vị nhận uỷ thác, kế toán ghi giảm số tiền thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa hiện thời:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 156 – Hàng hoá, 157 – hàng gửi bán ra: nếu hàng hóa còn đang tồn kho.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán: nếu hàng hóa đã tiêu thụ.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ kế toán ghi sổ theo tỷ giá thực tế mua bán bình quân trên thị trường liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Khoản chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá phát sinh được phản ánh vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính hoặc 635- chi phí tài chính.
Mong rằng các chia sẻ về các bước hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác thực tế sẽ giúp ích cho nhà kế – mọi thắc mắc về khoá học tại Kế toán Việt Hưng liên hệ qua 098.868.0223 (Zalo)
Từ khóa » Hạch Toán Vốn ủy Thác
-
Công Văn 1166/CV-KTTC2 Hạch Toán Nghiệp Vụ Uỷ Thác Cho Vay Vốn ...
-
Cách Hạch Toán Nhập Khẩu ủy Thác (Cập Nhật 2022)
-
Tài Khoản 138, Cách Hạch Toán Khoản Chi Hộ, ủy Thác Xuất
-
Công Văn 1166/CV-KTTC2 Hạch Toán Nghiệp ... - Thư Viện Pháp Luật
-
Nhận ủy Thác & ủy Thác
-
Hạch Toán Hoạt động ủy Thác Của Tổ Chức Tín Dụng, Chi Nhánh Ngân ...
-
Cách Hạch Toán Bán Hàng Tại đơn Vị Nhận ủy Thác Xuất Khẩu Trên PM ...
-
Cách Hạch Toán Bán Hàng Tại đơn Vị Giao ủy Thác Xuất Khẩu Trên PM ...
-
Hạch Toán ủy Thác Quản Lý Vốn - Mạng Xã Hội Webketoan
-
[PDF] Quy định Về ủy Thác Và Nhận ủy Thác Của Tổ Chức Tín - Công Báo
-
Thông Tư 31/2019/TT-NHNN - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam
-
[PDF] BÁO CÁO TÀI CHÍNH RIÊNG - ACB
-
Kế Toán Nguồn Vốn ủy Thác, đầu Tư, Cho Vay Của Ngân Hàng
-
Ban Hành Thông Tư Hướng Dẫn Chế độ Tài Chính đối Với Chương Trình ...