Các Bút Toán Kết Chuyển Cuối Kỳ Kế Toán Trong Doanh Nghiệp

Trong doanh nghiệp, các kế toán viên sẽ phải thực hiện bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán. Đó là các bút toán kết chuyển cuối kỳ nào? Hạch toán ra sao? Cùng Lawkey tìm hiểu về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 33/2016/TT-BTC

1. Hạch toán các bút toán về tiền lương và bảo hiểm cuối tháng

Cuối tháng, hạch toán bút toán về tiền lương và bảo hiểm cho người lao động là việc bắt buộc phải làm. kế toán viên sẽ căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng lao động,… Để xác định và hạch toán các bút toán liên quan đến tiền lương và bảo hiểm.

>>>Xem thêm: Hạch toán tiền lương và bảo hiểm theo thông tư 133/2016/TT-BTC

2. Trích khấu hao tài sản cố định

Trích khấu hao tài sản cố định cũng được xếp trong các bút toán kết chuyển cuối kỳ. Các kế toán viên thực hiện việc hạch toán.

>>>Xem thêm: Cách hạch toán khi mua tài sản cố định – trích khấu hao tài sản cố định

3. Phân bổ chi phí trả trước (nếu có):

Nợ TK 6421: Số chi phí ngắn hạn/dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 6422: Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận quản lý

Có TK 142, 242: Tổng số đã phân bổ trong kỳ

4. Kết chuyển thuế giá trị gia tăng

Chỉ thực hiện cho các doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

>>>Xem thêm: Kết chuyển thuế giá trị gia tăng vào cuối kỳ trong doanh nghiệp

5. Tập hợp giá vốn hàng bán

Khi hạch toán, kế toán phải tổng hợp được bảng “Nhập xuất tồn kho” cuối kỳ và tìm được đơn giá xuất kho về Phiếu xuất kho.

Nợ TK 532

Có TK 156 = Dòng tổng cộng của Cột thành tiền giá vốn xuất kho trên PXK

6. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có)

Nợ TK 5111

Có TK 521 = Sumif nợ TK 521

7. Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ

Nợ TK 5111

Có TK 9111 = Sumif Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111

8. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ (nếu có)

Nợ TK 515

Có TK 911 = Sumif Có TK 515

9. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong kỳ (nếu có)

Nợ TK 911

Có TK 635 = Sumif Nợ TK 635

10. Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ

Nợ TK 9111

Có TK 632 = Sumif Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632

11. Kết chuyển ch phí bán hàng trong kỳ

Nợ TK 911

Có TK 6421 = Sumif Nợ TK 6421 – Sumif Có TK 6421

12. Kết chuyển chi phí quản lý trong kỳ

Nợ TK 911 

Có TK 6422 = Sumif Nợ TK 6422 – Sumif Có TK 6422

13. Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ (nếu có)

Nợ TK 711 

Có TK 911 = Sumif Có TK 711

14. Kết chuyển chi phí khác trong kỳ nếu có

Nợ TK 911

Có TK 811 = Sumif Nợ TK 811

15. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong quý (nếu có lãi)

Nợ TK 821 

Có TK 3334 = (Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911) x %thuế suất

Công thức trên áp dụng trong trường hợp tập hợp Doanh thu, chi phí theo quý. Trường hợp nếu tập hợp Doanh thu, chi phí theo tháng thì thu nhập tính thuế phải căn cứ vào Lãi (lỗ) trước thuế của tháng cuối quý và lãi (lỗ) trước thuế của số dư đầu tháng cuối quý.

16. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ nếu có

Nợ TK 911

Có TK 821 = Sumif Nợ TK 821

Chi phí thực hiện ở cuối năm tài chính

17. Kết chuyển lãi (lỗ) trong kỳ

17.1. Nếu lãi

Nợ TK 911

Có TK 4212 = Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911

17.2. Nếu lỗ

Nợ TK 4212 

Có TK 911 = – (Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911)

>>>Xem thêm: Các nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng trong doanh nghiệp

Trên đây là những thông tin cơ bản về các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán trong doanh nghiệp. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với Lawkey – đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán giá rẻ.

Điện thoại: (024) 665.65.366     Hotline: 0967.59.1128

Email: contact@lawkey.vn        Facebook: LawKey

Từ khóa » Kết Chuyển 242 Sang 911