Các Cặp Chất Nào Cùng Tồn Tại Trong Một Dung Dịch? 1. CuSO4và HCl

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comCác cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch? 1. CuSO4và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3 3. KOH và NaCl 4. MgSO4và BaCl2Câu 14071 Thông hiểu

Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl 4. MgSO4và BaCl2

Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối => xét các cặp chất không phản ứng với nhau thì cùng tồn tại trong một dung dịch

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

=> cặp 1. CuSO4 và HCl và cặp 3. KOH và NaCl

Đáp án cần chọn là: d

...

Bài tập có liên quan

Bài tập tính chất hóa học của muối Luyện NgayCâu hỏi liên quan

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

1. CuSO4và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl 4. MgSO4và BaCl2

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc ?

Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của a là

Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết

rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị  phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Cho dãy chuyển hóa sau:{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\overset{+A}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaOH}}\overset{+B}{\rightarrow}\,\,\,\,{\rm{NaCl}}\overset{+C}{\rightarrow}\,\,\,\,\,{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}

Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B và dung dịch D.

Xác định thành phần của D

Cô cạn từ từ 200ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam tinh thể CuSO4.xH2O. Tìm x ?

Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là?

Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

Hòa tan 25,9g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B. Khối l­ượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu là

Để hòa tan hết 5,1 g M2O3  phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây?

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

Từ khóa » Cặp Chất Nào Tồn Tại Trong Dd