Các Cấp độ Chứng Chỉ Cambridge Cho Mọi Lứa Tuổi - Times Edu
Có thể bạn quan tâm
Bạn chưa rõ về các cấp độ chứng chỉ Cambridge? Trong mỗi cấp độ chứng chỉ Cambridge quy cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi như thế nào? Bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học Cambridge English? Phụ huynh cho con theo học các trường song ngữ – quốc tế nhưng không hiểu rõ chương trình tiếng Anh Cambridge là gì? Con bạn đang gặp khó khăn khi không theo kịp chương trình Cambridge tại ngôi trường đang theo học?
Để hiểu hơn về chứng chỉ Cambridge cũng như các cấp độ chứng chỉ Cambridge gồm những gì? Bạn hãy cùng đồng hành với Times Edu trong bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
- Tầm quan trọng chứng chỉ Cambridge?
- Các cấp độ chứng chỉ Cambridge
- Các cấp độ chứng chỉ Cambridge YLE là gì?
- Cấp độ tiếng Anh của Cambridge CPE (Cambridge English Qualifications) cho người lớn
- Những lợi ích khi thi các cấp độ tiếng Anh của Cambridge
- Các trung tâm tổ chức giảng dạy hay tổ chức thi cử chương trình Cambridge
- Các bước đăng ký thi Cambridge English
- Lệ phí đăng ký thi các cấp độ tiếng Anh của Cambridge
Tầm quan trọng chứng chỉ Cambridge?
Bạn có thể biết hiện nay có nhiều chứng chỉ tiếng Anh khác nhau như SAT, IELTS, TOEFL hay TOEIC đều được các bạn học sinh, sinh viên và người đi làm quan tâm đến. Nhưng có một loại chứng chỉ cũng vô cùng quan trọng và thu hút được sự quan tâm của các bạn học sinh, sinh viên và phụ huynh đó là chứng chỉ Cambridge English. Chứng chỉ này có thời hạn bằng vĩnh viễn, có phương pháp giáo dục cũng như các kì thi đánh giá năng lực thông qua cấp bậc phân loại phù hợp với từng độ tuổi và năng lực của người học.
>>> Xem thêm:
- Tại sao nên cho con thi chứng chỉ tiếng Anh Cambridge?
- Tìm giáo viên ôn thi Cambridge Primary, Lower Secondary Checkpoint ở đâu?
Các cấp độ chứng chỉ Cambridge
Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau và phù hợp với từng trình độ người học. Các cấp độ chứng chỉ Cambridge bao gồm: YLE (Starters, Movers, Flyers) ,KET (A2), PET (B1), FCE (B2), CAE (C1), CPE (C2).
Các cấp độ chứng chỉ Cambridge YLE là gì?
Hệ thống kỳ thi chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế Cambridge YLE(Young Learners English) là chuỗi các bài thi tiếng Anh vui nhộn, đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng “Nghe – Nói – Đọc – Viết” và phản ánh được sự tiến bộ của các em sau quá trình học tiếng Anh. Với mức độ quan trọng của chứng chỉ này mà hàng năm có hàng ngàn thí sinh tham gia các kỳ thi để lấy chứng chỉ này.
Kỳ thi này được đảm trách bởi Hội Đồng Khảo thí Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh, chuyên về kiểm tra, đánh giá trình độ Tiếng Anh thông qua các kỳ thi khác nhau.
Chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge YLE bao gồm ba bài thi với 03 cấp độ: Starters (Pre A1), Movers (A1) và Flyers (A2).
- Starters: thường ở lứa tuổi 7 và 8
- Movers: thường ở lứa tuổi 8 đến 11
- Flyers: thường ở lứa tuổi 9 đến 12

Cấp độ Starters (Pre A1)
Pre A1 Starters là bài thi đầu tiên trong bộ ba bài thi của chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho trẻ em 7 và 8 tuổi. Các bài kiểm tra thường xoay quay bài nói và viết tiếng Anh liên quan đến cuộc sống xung quanh quen thuộc, giúp các em tự tin và cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
* Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45″ để hoàn thành 3 phần thi:
- 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi)
- 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi)
- 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
* Theo cấu trúc bài thi năm 2018:
| Kỹ năng | Phần | Nhiệm vụ | Hành động |
| Nghe ~20 phút | 1 | NGHE – Nhận biết người có trong hình được nói tới: Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình. | Vẽ đường thẳng |
| 2 | NGHE – Ghi lại vài thông tin chi tiết:Trả lời các câu hỏi về một đứa trẻ hay động vật. | Viết tên hoặc số | |
| 3 | NGHE – Chọn hình chính xác với thông tin: Chọn hình chính xác với thông tin nghe được. | Đánh dấu | |
| 4 | NGHE – Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Chọn một vật trong ảnh và tô đúng màu. | Tô màu các vật trong hình | |
| Đọc và Viết 20 phút | 1 | TỪ VỰNG – Ghép từ với hình ảnh: Quyết định liệu hình ảnh có khớp với từ đi kèm nó | Đánh dấu tích hoặc chéo |
| 2 | ĐỌC – Hiểu nội dung hình ảnh: Quyết định liệu từng câu có mô tả đúng hình ảnh được cho. | Viết đúng hoặc sai | |
| 3 | TỪ VỰNG – Viết ra từ được mô tả: Dùng các chữ cái có sẵn, viết tên của các đồ vật trong ảnh. | Đánh vần chữ | |
| 4 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ chính xác để điền vào chỗ trống trong câu. | Sao chép từ | |
| 5 | VIẾT CÂU – Hoàn thành câu nói về nội dung trong hình: Trả lời vắn tắt câu hỏi về một nội dung hình ảnh được cho. | Viết từ hoặc số | |
| Nói 3-5 phút | 1 | Tìm mọi thứ có trong một tấm hình lớn. Chọn đúng thẻ (ảnh) và hiểu được giới từ. | Chỉ vào đồ vật Sử dụng thẻ hình ảnh đồ vật |
| 2 | Trả lời các câu hỏi ngắn về tấm ảnh. | Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm | |
| 3 | Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh. | Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm | |
| 4 | Trả lời các câu hỏi về bản thân. | Đưa câu trả lời ngắn |
* Lý do để chọn ‘Pre A1 Starters’:
- Kết quả thi không có “đậu”, “rớt” – mỗi trẻ đều được nhận một chứng chỉ của Cambridge English nhằm chúc mừng những thành tích mà các em đã đạt được.
- Hiểu và sử dụng các câu giao tiếp đơn giản như giao tiếp hàng ngày “Hello”, liên quan đến tuổi, gia đình, nhà ở, hiểu các câu đơn giản về sự vật xung quanh.
- Hiểu các hướng dẫn dạng viết đơn giản như cách làm bài tập trong sách. Nghe và nhắc lại từ, cụm từ theo giáo viên
- Đọc và viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh như đánh vần tên và một số từ đơn giản, tên đồ vật như đồ chơi, quần áo, con vật.
- Viết câu đơn giản về bản thân và gia đình. Nhận biết và sao chép từ, cụm từ, câu ngắn từ đoạn văn, trong sách, trên bảng.
Cấp độ A1 Movers
A1 Movers là bài thi thứ hai trong bộ ba bài thi của chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho lứa tuổi 8 đến 11. Các bài kiểm tra thường xoay quay bài nói và viết tiếng Anh liên quan đến cuộc sống xung quanh quen thuộc, giúp các em tự tin và cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 60″ để hoàn thành 3 phần thi:
- 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
- 30 phút cho bài thi Reading & Writing (6 phần, 35 câu hỏi)
- 5-7 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
* Cấu trúc bài thi Cambridge Movers từ năm 2018:
Bài thi Listening (25 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Số lượng câu hỏi |
| 1 | NGHE – Nhận biết người có trong hình được nói tới – Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình. | 01 bức hình với 05 câu hỏi |
| 2 | NGHE – Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại: Viết chữ hoặc số để trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc, v.v. | 01 đoạn hội thoại với 05 chi tiết cần ghi |
| 3 | NGHE – Ghép từng người được nói tới với hình ảnh/đối tượng tương ứng: Điền chữ cái vào ô để ghép người hoặc vật của một bộ hình với hình ảnh của người hoặc vật trong một bộ khác. | 05 câu hỏi |
| 4 | NGHE – Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Đánh dấu tích vào ô để chọn hình ảnh chính xác với thông tin. | 05 câu hỏi với 05 đoạn hội thoại ngắn |
| 5 | NGHE – Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Tô màu các vật trong hình – Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết. | 01 bức hình với 05 chỗ cần tô màu hoặc viết |
Bài thi Reading & Writing (30 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Số lượng câu hỏi |
| 1 | TỪ VỰNG – Ghép từ với mô tả nghĩa: Sao chép từ để ghép từ (kèm hình ảnh minh họa) với câu mô tả. | 5 câu |
| 2 | HOÀN THÀNH HỘI THOẠI – Chọn cụm từ/câu để hoàn thành hội thoại: Khoanh tròn chữ cái để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. | 6 câu |
| 3 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn và sao chép từ để điền vào các chỗ trống trong một đoạn ngắn và tích vào ô để chọn tiêu đề cho câu chuyện. | 01 đoạn văn với 5 chỗ trống và 1 câu hỏi chọn tiêu đề/nội dung chính |
| 4 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: | 01 đoạn văn với 5 chỗ trống |
| 5 | ĐỌC – Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Viết 1-3 từ để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện ngắn | 01 đoạn văn với 7 chỗ trống |
| 6 | VIẾT CÂU – Hoàn thành/viết câu nói về nội dung trong hình: Viết từ để hoàn thành câu, trả lời câu hỏi và viết các câu về một hình ảnh.
| 01 bức tranh với 06 chỗ trống/câu cần viết |
Bài thi Speaking (5-7 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Hành động |
| 1 | Xác định điểm khác biệt giữa hai bức ảnh | Chỉ vào đồ vật khác biệt |
| 2 | Kể 1 câu chuyện dựa vào những hình ảnh cho sẵn | Kể và chỉ vào các hình ảnh minh hoạ |
| 3 | Trả lời các câu hỏi ngắn về đồ vật trong ảnh. | Nêu tên đồ vật, màu sắc, số đếm |
| 4 | Trả lời các câu hỏi về bản thân. | Đưa câu trả lời ngắn |
* Lợi ích sau quá trình học A1 Movers:
- Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc. Hỏi và sử dụng các cụm từ cố định như “How much is/are”; “I’m good at”. Hỏi được các câu liên quan đến hoạt động ở trường như bài tập trên lớp, bài tập về nhà, kỳ nghỉ. Có thể hỏi thăm ai đó như thế nào và họ thích làm gì; trả lời được câu hỏi tương tự dành cho mình.
- Hiểu khi ai đó nói về gia đình và bạn bè của họ bằng những câu đơn giản. Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản khi được nói chậm và nhiều lần, hoàn thành các dạng cơ bản như hiểu được những yêu cầu giáo viên trên lớp như “Take off your coats”, “You must do this”.
- Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn, sở thích.
Cấp độ A2 Flyers
A2 Flyers là bài thi thứ ba cũng là cuối cùng trong bộ ba bài thi của chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho lứa tuổi từ 10-14 tuổi đã học khoảng 250 giờ tiếng Anh. Khi học đến trình độ này, các em có thể giao tiếp tiếng Anh trong những tình huống quen thuộc, chậm và rõ. Hiểu được ý nghĩa những câu đơn giản, những lưu ý ngắn gọn và chỉ dẫn bằng lời.
* Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 72″ để hoàn thành 3 phần thi:
- 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
- 40 phút cho bài thi Reading & Writing (7 phần, 44 câu hỏi)
- 7-9 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
* Cấu trúc bài thi Cambridge Flyers từ năm 2018:
Bài thi Nghe (25 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Số lượng câu hỏi |
| 1 | NGHE – Nhận biết người có trong hình được nói tới: Vẽ đường thẳng nối từ những người trong hình với tên phù hợp bên ngoài tấm hình. | 01 bức hình với 05 yêu cầu kẻ line nối. |
| 2 | NGHE – Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một hội thoại: Viết chữ và số để trả lời câu hỏi về địa điểm, chuyến đi, bữa tiệc,… | 01 đoạn hội thoại với 5 chi tiết cần điền |
| 3 | NGHE – Ghép từng người được nói tới với hình ảnh/đối tượng tương ứng: Điền chữ cái vào ô để ghép người hoặc vật của một bộ hình với hình ảnh của người hoặc vật trong một bộ khác. | 05 cặp đối tượng cần ghép |
| 4 | NGHE – Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: Chọn hình ảnh chính xác với thông tin. | 05 câu hỏi với 05 mẩu hội thoại |
| 5 | NGHE – Tô màu, viết vào tranh theo chỉ dẫn: Tô màu một phần của tấm hình và viết – Chọn các phần đúng của hình và nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết. | 01 bức tranh với 05 chỗ cần tô màu hoặc viết |
Bài thi Đọc và Viết (40 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Số lượng câu hỏi |
| 1 | TỪ VỰNG – Ghép từ với mô tả nghĩa: Sao chép từ để ghép từ với câu mô tả | 10 câu |
| 2 | HOÀN THÀNH HỘI THOẠI – Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh: Chọn đúng các phần còn thiếu của một đoạn hội thoại. | 01 đoạn hội thoại với 05 câu trống cần chọn |
| 3 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một từ trong word bank chung để điền vào chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một câu chuyện và chọn tiêu đề cho câu chuyện. | 01 câu chuyện với 05 chỗ trống + 01 câu hỏi chọn tiêu đề |
| 4 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: Chọn từ đúng để điền vào khoảng trống trong một đoạn ngắn. | 01 đoạn văn với 10 chỗ trống |
| 5 | ĐỌC – Đọc văn bản và hoàn thành các câu nói về một số chi tiết trong bài: Đọc một câu chuyện rồi viết 1-4 từ (tìm từ trong câu chuyện) để hoàn thành từng câu nói về một thông tin trong đó. | 01 câu chuyện với 07 câu chi tiết cần hoàn thành. |
| 6 | HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Tự viết từ điền vào chỗ trống: Một đoạn nhật ký hay một đoạn tin nhắn có 05 chỗ trống, với mỗi chỗ trống cần tự nghĩ 01 từ phù hợp để điền vào. | 01 đoạn văn với 05 chỗ trống cần điền |
| 7 | Viết một câu chuyện ngắn (dài từ 20 từ trở lên) dựa trên 3 tấm hình được cho. | 01 câu |
Bài thi Nói (7-9 phút):
| Phần | Nhiệm vụ | Hành động |
| 1 | Tìm điểm khác nhau giữa 2 tấm hình (vật, màu sắc, số đếm, vị trí, v.v.) | Nói điểm khác biệt |
| 2 | Yêu cầu và đưa ra thông tin về 2 tình huống tương tự. | Hỏi và trả lời câu hỏi |
| 3 | Nói về các bức ảnh kể về một câu chuyện. | Nói các câu ngắn |
| 4 | Trả lời các câu hỏi về bản thân. | Trả lời ngắn |
Cách tính điểm thi Starters, Movers, Flyers
Sau khi kết thúc cả 3 chứng chỉ Starters, Movers, Flyers thì không phân biệt đậu và rớt, tất cả các em đều được nhận chứng chỉ. Điều này giúp cho các em có một thái độ tích cực hơn trong thi cử, và yêu thích môn tiếng Anh hơn.
Kết quả bài thi không tính bằng điểm số mà thể hiện bằng các biểu tượng hình khiên (Logo của Cambridge) in trên chứng chỉ. Có 4 kỹ năng “ Nghe – Nói – Đọc – Viết”, với mỗi kỹ năng sẽ tương ứng với 5 khiên. Mức điểm trung bình được xem là “Đạt” là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng không được dưới 2 khiên.
- Bé đạt 15 khiên là xuất sắc và đủ năng lực để tiếp tục học lên các cấp bậc tiếp theo.
- Bé đạt từ 10 đến 14 được đánh giá là giỏi và đủ khả năng tiếp tục học lên các cấp bậc tiếp theo.
- Từ 7 đến 9 khiên các kỹ năng của bé khá ổn và cần được học thêm.
- Nếu chỉ đạt dưới 6 khiên bé cần chăm chỉ luyện tập và trau dồi thêm các kỹ năng.
Trong các bài viết tiếp theo hãy cùng Times Edu hiểu rõ hơn các cấp độ tiếp theo như KET (A2), PET (B1), FCE (B2), CAE (C1), CPE (C2).
>>> Xem thêm:
- Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE, CPE cho học sinh THCS, THPT, sinh viên
- Làm thế nào để vượt qua kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh Cambridge?
Cấp độ tiếng Anh của Cambridge CPE (Cambridge English Qualifications) cho người lớn
CPE, hay Chứng chỉ Tiếng Anh Cao cấp, là cấp độ cuối cùng trong chuỗi các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge. Đây là một kỳ thi dành cho những ai đã có nền tảng tiếng Anh vững chắc và muốn khẳng định khả năng giao tiếp của mình ở mức độ chuyên sâu.
Chứng chỉ KET
Chứng chỉ KET (Key English Test) là bước đầu tiên trong hệ thống các chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge dành cho lứa tuổi thiếu niên và người lớn. Đây là chứng chỉ thuộc cấp độ A2 trong khung tham chiếu châu Âu (CEFR), phù hợp với những người có kiến thức cơ bản về tiếng Anh.
Đối tượng và lợi ích của chứng chỉ KET
Chứng chỉ KET hướng đến đối tượng học sinh tiểu học và trung học cơ sở, cũng như những người lớn đang cần củng cố nền tảng tiếng Anh của mình.
Lợi ích của việc sở hữu chứng chỉ KET bao gồm:
- Công nhận toàn cầu: Giúp người học có thể tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong môi trường quốc tế.
- Tiêu chuẩn đầu vào: Nhiều trường chuyên và chương trình tăng cường sử dụng chứng chỉ KET như một tiêu chí xét tuyển đầu vào.
Bên cạnh đó, KET cũng là một bước đệm để người học tiếp tục hướng đến các chứng chỉ cao hơn như PET hay FCE.
Nội dung thi chứng chỉ KET
Kỳ thi KET bao gồm 4 kỹ năng chính: Nghe, Nói, Đọc và Viết.
- Nghe: Thí sinh sẽ nghe các đoạn hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi liên quan.
- Nói: Phần thi nói thường diễn ra theo cặp, giúp thí sinh thực hành giao tiếp trực tiếp.
- Đọc: Các bài đọc ngắn kèm theo câu hỏi giúp đánh giá khả năng hiểu biết của thí sinh.
- Viết: Thí sinh cần viết một đoạn văn ngắn về một chủ đề cụ thể.
Nhờ vào cấu trúc thi đa dạng như vậy, KET không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng thực hành cho thí sinh.
Chứng chỉ PET
Tiếp theo, chứng chỉ PET (Preliminary English Test) nằm ở cấp độ B1 trong CEFR và là sự lựa chọn phổ biến cho những người đã có một nền tảng tiếng Anh nhất định.

Đối tượng và lợi ích của chứng chỉ PET
Chứng chỉ PET phù hợp với học sinh cấp ba, sinh viên đại học và những người đi làm muốn củng cố thêm kỹ năng tiếng Anh.
Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ PET bao gồm:
- Cơ hội nghề nghiệp: Nhiều công ty hiện nay yêu cầu ứng viên phải có chứng chỉ tiếng Anh B1 trở lên để có thể làm việc trong môi trường quốc tế.
- Hỗ trợ du học: Chứng chỉ PET có thể giúp các bạn trẻ dễ dàng hơn trong việc xin visa du học hoặc những chương trình trao đổi sinh viên.
Nội dung thi chứng chỉ PET
Kỳ thi PET cũng có 4 phần tương tự như KET nhưng ở mức độ nâng cao hơn:
- Nghe: Phần nghe gồm các cuộc hội thoại thực tế, giúp thí sinh làm quen với cách nói tự nhiên.
- Nói: Khả năng giao tiếp được kiểm tra thông qua các tình huống thực tế.
- Đọc: Các bài đọc dài hơn, yêu cầu thí sinh phân tích và hiểu sâu hơn nội dung.
- Viết: Thí sinh cần viết một bức thư hoặc báo cáo ngắn gọn, thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt.
Chứng chỉ PET như một chiếc cầu nối giúp việc chuyển tiếp lên các chứng chỉ cao hơn trở nên dễ dàng hơn.
Chứng chỉ FCE
Chứng chỉ FCE (First Certificate in English) là một trong những chứng chỉ nổi bật nhất trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge, thuộc cấp độ B2 trong CEFR.
Đối tượng và lợi ích của chứng chỉ FCE
FCE là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình trong học tập cũng như công việc. Chứng chỉ này rất phổ biến trong cộng đồng học sinh, sinh viên và người đi làm.
Lợi ích của chứng chỉ FCE bao gồm:
- Công nhận bởi nhiều tổ chức: FCE được nhiều trường đại học và công ty toàn cầu chấp nhận như một tiêu chuẩn đánh giá khả năng ngoại ngữ.
- Tạo thuận lợi cho thăng tiến nghề nghiệp: Có chứng chỉ này trong tay, người học có thể tự tin hơn khi tham gia phỏng vấn hoặc thăng tiến trong công việc.
Nội dung thi chứng chỉ FCE
Kỳ thi FCE cũng bao gồm 4 phần, nhưng vai trò và yêu cầu của thí sinh cao hơn hẳn so với các chứng chỉ trước đó:
- Nghe: Thí sinh sẽ nghe các đoạn hội thoại kéo dài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung.
- Nói: Gồm các phần thi độc lập và nhóm, giúp thí sinh thể hiện khả năng nói chuyện tự nhiên.
- Đọc: Các bài đọc phong phú, yêu cầu thí sinh phân tích và hiểu sâu về nội dung.
- Viết: Thí sinh cần viết các loại văn bản khác nhau, từ thư từ đến bài luận, thể hiện sự linh hoạt trong việc sử dụng ngôn ngữ.
FCE là một bước quan trọng trong hành trình học tiếng Anh, mở ra nhiều cơ hội cho những ai muốn theo đuổi sự nghiệp quốc tế.
Chứng chỉ CAE
Chứng chỉ CAE (Certificate in Advanced English) là chứng chỉ tiếng Anh ở cấp độ C1 trong CEFR, dành cho những ai đã đạt được trình độ cao trong việc sử dụng ngôn ngữ.
Đối tượng và lợi ích của chứng chỉ CAE
Chứng chỉ CAE thường dành cho sinh viên, những người đã đi làm và muốn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình đến mức tối ưu.
Lợi ích của chứng chỉ CAE bao gồm:
- Tham gia các khóa học quốc tế: Nhiều trường đại học trên toàn thế giới yêu cầu chứng chỉ CAE như một điều kiện nhập học.
- Cơ hội nghề nghiệp rộng mở: CAE giúp người sở hữu trở nên nổi bật hơn trong mắt nhà tuyển dụng, đặc biệt là trong các lĩnh vực yêu cầu giao tiếp bằng tiếng Anh.
Nội dung thi chứng chỉ CAE
Kỳ thi CAE vẫn giữ 4 phần như các chứng chỉ khác, nhưng với độ khó cao hơn:
- Nghe: Thiên về các đoạn hội thoại thực tế, phức tạp hơn để đánh giá khả năng hiểu ngôn ngữ tự nhiên.
- Nói: Thí sinh cần thể hiện khả năng giao tiếp trong nhiều tình huống khác nhau.
- Đọc: Các bài đọc đa dạng, yêu cầu kỹ năng phân tích và suy luận cao.
- Viết: Yêu cầu thí sinh hoàn thành các tác phẩm viết có chiều sâu và sáng tạo.
CAE không chỉ dừng lại ở việc chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh mà còn thể hiện tư duy và khả năng phân tích của người học.
Chứng chỉ CPE
Chứng chỉ CPE (Certificate of Proficiency in English) là chứng chỉ cao nhất trong hệ thống của Cambridge, thuộc cấp độ C2 trong CEFR.
Đối tượng và lợi ích của chứng chỉ CPE
Chứng chỉ CPE phù hợp với những ai đã đạt đến trình độ thành thạo trong việc sử dụng tiếng Anh, bao gồm sinh viên cao học, các chuyên gia và những người muốn làm việc trong môi trường quốc tế.
Lợi ích của chứng chỉ CPE bao gồm:
- Công nhận toàn cầu: Là chứng chỉ cao cấp nhất, CPE mang lại uy tín và sự công nhận rộng rãi trên toàn thế giới.
- Cơ hội học tập và làm việc: Người sở hữu chứng chỉ này có thể dễ dàng xin học bổng hoặc việc làm tại các tổ chức quốc tế.
Nội dung thi chứng chỉ CPE
Kỳ thi CPE bao gồm 4 phần, được thiết kế để đánh giá toàn diện khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ cao:
- Nghe: Yêu cầu thí sinh hiểu và phân tích các đoạn hội thoại phức tạp.
- Nói: Phần thi nói yêu cầu sự lưu loát và khả năng trình bày ý tưởng mạch lạc.
- Đọc: Các bài đọc đa dạng, yêu cầu sự tinh tế trong việc hiểu và phân tích nội dung.
- Viết: Thí sinh cần viết các loại văn bản chuyên sâu, thể hiện khả năng tổ chức và diễn đạt ý tưởng rõ ràng.
CPE không chỉ chứng minh cho người học rằng họ có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, mà còn mở ra cánh cửa đến với những cơ hội vô cùng phong phú.
>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh online 1 kèm 1 qua Zoom, Google Meet, chương trình cá nhân hóa
Những lợi ích khi thi các cấp độ tiếng Anh của Cambridge
Được công nhận toàn cầu
Một trong những lợi ích lớn nhất của chứng chỉ Cambridge là tính chính thống và sự công nhận toàn cầu. Dù bạn đang sống ở đâu trên thế giới, chứng chỉ này vẫn có giá trị và được chấp nhận rộng rãi. Điều này giúp bạn dễ dàng hơn trong việc học tập và làm việc ở nước ngoài.
Ngoài ra, việc có chứng chỉ Cambridge cũng làm tăng thêm giá trị hồ sơ xin việc của bạn, khiến bạn trở nên nổi bật hơn so với các ứng viên khác.
Đánh giá chính xác trình độ
Chứng chỉ Cambridge được thiết kế để đánh giá chính xác khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh. Với các bài thi được xây dựng khoa học, người học sẽ nhận được phản hồi rõ ràng về điểm mạnh và điểm yếu của mình. Điều này giúp họ có kế hoạch học tập phù hợp hơn trong tương lai.
Thông qua quá trình ôn luyện và thi cử, người học sẽ dần nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình một cách có hệ thống.
Khả năng phát triển kỹ năng mềm
Bên cạnh việc học ngôn ngữ, việc chuẩn bị cho các kỳ thi Cambridge cũng giúp phát triển nhiều kỹ năng mềm khác như quản lý thời gian, khả năng làm việc nhóm và tư duy phản biện. Những kỹ năng này không chỉ hữu ích trong việc học mà còn trong cuộc sống hàng ngày và công việc sau này.
Cơ hội học bổng và du học
Nhiều trường đại học và tổ chức giáo dục trên toàn thế giới ưu tiên tuyển sinh những ứng viên có chứng chỉ Cambridge. Việc sở hữu chứng chỉ này có thể là một điều kiện quan trọng để bạn có cơ hội nhận học bổng hoặc vào được trường mà mình mong muốn.
>>> Xem thêm: Mua sách Cambridge cho học sinh tiểu học ở đâu?
Các trung tâm tổ chức giảng dạy hay tổ chức thi cử chương trình Cambridge
Hiện nay trên thế giới có khoảng 2.700 trung tâm tại 130 quốc gia tổ chức thi Cambridge. Tại Việt Nam, có rất nhiều trung tâm được Cambridge ủy quyền tổ chức thi chứng chỉ Cambridge.
Thí sinh có thể chọn trung tâm phù hợp để đăng ký thi bao gồm:
- Các Trung tâm mở (Là trung tâm được ủy quyền tổ chức thi chứng chỉ Cambridge ngay cả khi thí sinh không luyện thi tại trung tâm đó)
- Trung tâm khép kín (Là trung tâm được ủy quyền tổ chức thi chứng chỉ Cambridge chỉ với những học viên học luyện thi tại trung tâm, không tổ chức cho những học viên không học tại trung tâm).
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều trường giảng dạy trường tiếng Anh cho học sinh như:
- Trường tiểu học Vinschool; Trường THCS & THPT Vinschool
- Trường tiểu học WellSpring; trường THCS WellSpring
- Trường tiểu học Đoàn Thị Điểm; trường THCS Đoàn Thị Điểm; trường THPT Đoàn Thị Điểm
- Trường tiểu học Marie Curie; trường THCS Marie Curie; trường THPT Marie Curie
- Trường tiểu học FPT; trường THCS FPT; trường THPT FPT
Các bước đăng ký thi Cambridge English
Tìm hiểu về trung tâm thi
Bước đầu tiên trong quy trình đăng ký thi là tìm kiếm thông tin về các trung tâm thi gần khu vực của bạn. Có hai loại trung tâm: mở và khép kín.
Liên hệ với trung tâm
Sau khi đã xác định được trung tâm thi, bạn cần liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết như cách thức đăng ký, lệ phí và các khóa luyện thi. Việc này giúp bạn nắm rõ các yêu cầu cần thiết trước khi đăng ký.
Lựa chọn thời gian và hình thức thi
Cuối cùng, bạn sẽ cần chọn thời gian và hình thức thi mà mình mong muốn. Hiện tại, Cambridge cung cấp hai hình thức thi: trên máy tính và trên giấy. Mỗi hình thức đều có những ưu điểm riêng, tùy thuộc vào sở thích và khả năng của từng thí sinh.
Chỉ cần thực hiện đúng các bước trên, bạn sẽ có thể dễ dàng đăng ký thi chứng chỉ Cambridge English mà mình mong muốn.
>>> Xem thêm: Làm thế nào để đạt điểm cao trong kì thi Cambridge Checkpoint?
Lệ phí đăng ký thi các cấp độ tiếng Anh của Cambridge
Lệ phí đăng ký thi Cambridge English có sự khác biệt tùy thuộc vào từng cấp độ và loại chứng chỉ.
Chi phí cho chứng chỉ tiểu học và THCS
Đối với các chứng chỉ dành cho trẻ em như KET, PET, lệ phí dao động từ 700.000 đến 1.100.000 VNĐ cho mỗi thí sinh/lượt thi. Đây là mức phí hợp lý để các bậc phụ huynh đầu tư cho tương lai học tập của con em mình.
Chi phí cho các trình độ cao hơn
Các trình độ cao hơn như FCE, CAE và CPE có lệ phí dao động từ 1.500.000 đến 3.000.000 VNĐ cho mỗi thí sinh/lượt thi. Mặc dù mức phí này cao hơn, nhưng nó hoàn toàn xứng đáng với giá trị mà chứng chỉ mang lại.
Tùy vào từng nhu cầu và mục tiêu học tập mà thí sinh cần cân nhắc để chọn lựa chứng chỉ phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Kết luận
Các cấp độ tiếng Anh của Cambridge mang đến cho người học nhiều cơ hội và lợi ích quý báu. Từ việc sở hữu chứng chỉ có giá trị toàn cầu cho đến việc phát triển kỹ năng mềm và mở rộng cơ hội học bổng, các chứng chỉ này thực sự là một bước đệm vững chắc cho tương lai.
Để thành công trong các kỳ thi Cambridge, việc lập kế hoạch ôn luyện rõ ràng và hiệu quả là rất cần thiết. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và động lực để bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.
Tham khảo:
- https://www.cambridgeenglish.org/vn/exams-and-tests/qualifications/new-exam-names/
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC TIMES EDU
Fanpage: https://fb.com/timesedu2018/
Website: https://giasutienganhhanoi.com/
Tel: 0362038998
Hà Nội: Tầng 2, Tòa Orange Space, số 4A Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh: Tầng 72, Vincom Landmark 81, 720A Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
APNhận Tư Vấn Lộ Trình Học AP Miễn Phí
Chỉ cần để lại thông tin, bạn sẽ nhận được lộ trình học tập phù hợp nhất từ các chuyên gia giáo dục hàng đầu của Times Edu. Hành trình chinh phục mục tiêu bắt đầu từ đây!
EmailSố điện thoạiĐăng ký 5/5 - (2 votes)Từ khóa » Các Cấp độ Học Tiếng Anh Cambridge
-
Các Cấp độ Tiếng Anh Cambridge Dành Cho Mọi Lứa Tuổi - Kynaforkids
-
Các Cấp độ Tiếng Anh Cambridge Dành Cho Mọi Lứa Tuổi - EduLife
-
Tổng Hợp Thông Tin Về Chứng Chỉ Cambridge - RES
-
Văn Bằng Chứng Chỉ Tiếng Anh Cambridge Cho Trường Học
-
Các Cấp độ Tiếng Anh Cambridge Phổ Biến Dành Cho Mọi Lứa Tuổi
-
Chứng Chỉ Cambridge Là Gì? Học Và Thi Như Thế Nào? - IELTS Fighter
-
TỔNG QUAN VỀ KỲ THI CAMBRIDGE ENGLISH - Amslink
-
Chứng Chỉ Cambridge Là Gì ? Học & Thi Cambridge Ra Sao
-
Các Chứng Chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B2 ...
-
Trình độ Anh Ngữ Và điểm Thành Thạo Anh Ngữ | EF SET
-
Những điều Bố Mẹ Cần Biết Về Tiếng Anh Cambridge Cho Trẻ - Yola
-
Tất Tần Tật Những Thông Tin Về Chứng Chỉ Cambridge - EDUPHIL
-
TỔNG QUAN VỀ KỲ THI CAMBRIDGE ENGLISH
-
CAMBRIDGE ENGLISH: KET (từ 13 đến 14 Tuổi)