Các Câu Lệnh Cấu Trúc DDL Trong Database - Le Vu Nguyen

Nội dung bài viết
  • Giới thiệu nội dung bài viết
  • 1. Các câu lệnh DDL
  • 2. Tạo Database
  • 3. Xóa Database
  • 4. Tạo bảng
  • 5. Xóa bảng
  • 6. Xóa hết dữ liệu trong Bảng
  • 7. Chỉnh sửa lại Bảng
  • 8. Demo Video
  • 9. Source Code

Giới thiệu nội dung bài viết

Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về chủ đề các câu lệnh DDL trong Database là gì nhé?

1. Các câu lệnh DDL

Data Definition Language (DDL): Các câu lệnh định nghĩa cấu trúc để lưu trữ dữ liệu. Chúng ta sử dụng các câu lệnh này dùng cho việc thao tác trên Database (cơ sở dữ liệu), Table (bảng), các trường (cols).

2. Tạo Database

Chúng ta dùng từ khoá CREATE DATABASE để tạo cơ sở dữ liệu.

  • Cú pháp
1 CREATE DATABASE databasename;
  • Ví dụ tạo database tên testDB
1 CREATE DATABASE testDB;

3. Xóa Database

Chúng ta sử dụng từ khoá DROP DATABASE để xóa cơ sở dữ liệu.

  • Cú pháp
1 DROP DATABASE databasename;
  • Ví dụ xóa Database trên testDB
1 DROP DATABASE testDB;

4. Tạo bảng

Chúng ta sử dụng từ khoá CREATE TABLE để tạo bảng trong cơ sở dữ liệu.

  • Cú pháp
1 2 3 4 5 6 CREATE TABLE table_name ( column1 datatype, column2 datatype, column3 datatype, .... )
  • Ví dụ
1 2 3 4 5 6 7 CREATE TABLE Persons ( PersonID int, LastName varchar(255), FirstName varchar(255), Address varchar(255), City varchar(255) );

5. Xóa bảng

Chúng ta sử dụng từ khoá DROP TABLE để xóa bảng trong cơ sở dữ liệu.

  • Cú pháp
1 DROP TABLE table_name;
  • Ví dụ
1 DROP TABLE Shippers;

6. Xóa hết dữ liệu trong Bảng

Chúng ta sử dụng từ khóa TRUNCATE TABLE để xóa hết các dữ liệu trong bảng. Khác với Drop table ở chỗ là TRUNCATE chỉ xóa dữ liệu còn cấu trúc bảng vẫn giữ nguyên, còn Drop thì nó xóa hết tất cả mọi thứ về cấu trúc bảng và dữ liệu.

  • Cú pháp
1 TRUNCATE TABLE table_name;
  • Ví dụ
1 TRUNCATE TABLE Shippers;

7. Chỉnh sửa lại Bảng

Chúng ta sử dụng ALTER TABLE để chỉnh sửa, xóa, thêm lại các col trong Table đã có sẵn.

  • Cú pháp sau đây thêm 1 column vào bảng có sẵn.
1 2 ALTER TABLE table_name ADD column_name datatype;
  • Ví dụ
1 2 ALTER TABLE Customers ADD Email varchar(255);
  • Cú pháp sau đây xóa 1 column vào bảng có sẵn.
1 2 ALTER TABLE table_name DROP COLUMN column_name;
  • Ví dụ
1 2 ALTER TABLE Customers DROP COLUMN Email;
  • Cú pháp sau đây thay đổi kiểu dữ liệu 1 column vào bảng có sẵn.
1 2 ALTER TABLE table_name MODIFY COLUMN column_name datatype;
  • Ví dụ
1 2 ALTER TABLE Customers MODIFY COLUMN Email varchar(255);

8. Demo Video

Play

9. Source Code

Sourcecode

Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm

Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây

Từ khóa » Câu Lệnh Ddl Là Gì