Nội dung bài viết
Giới thiệu nội dung bài viết 1. SQL Select 2. SQL Select DISTINCT 3. SQL Where 4. SQL And 5. SQL OR 6. SQL NOT 7. Kết hợp AND OR NOT 8. SQL ORDER BY 9. SQL Insert 10. SQL Update 11. SQL Delete 12. Demo Video 13. Source Code Giới thiệu nội dung bài viết Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về các câu lệnh SQL DML trong Database là gì nhé?
1. SQL Select Chúng ta sử dụng từ khoá SELECT để lấy dữ liệu từ một bảng trong Database.
1 2 SELECT column1 , column2 , ... FROM table_name ;
Ví dụ ta có Table sau đây: CustomerName ContactName Address City PostalCode Country Alfreds Futterkiste Maria Anders Obere Str. 57 Berlin 12209 Germany Ana Trujillo Emparedados y helados Ana Trujillo Avda. de la Constitución 2222 México D.F. 05021 Mexico Antonio Moreno Taquería Antonio Moreno Mataderos 2312 México D.F. 05023 Mexico Around the Horn Thomas Hardy 120 Hanover Sq. London WA1 1DP UK Berglunds snabbköp Christina Berglund Berguvsvägen 8 Luleå S-958 22 Sweden
Ví dụ ta chỉ muốn lấy CustomerName và City từ bảng Customers ta thực hiện câu truy vấn sau: 1 SELECT CustomerName , City FROM Customers ;
Chúng ta sử dụng dấu * nếu muốn lấy tất cả các cột không chỉ là CustomerNam và City: 1 SELECT * FROM Customers ;
2. SQL Select DISTINCT Chúng ta sử dụng Distinct để loại bỏ các giá trị giống nhau. Ví dụ như Table Customers ở trên nếu ta viết câu lệnh:
1 SELECT City FROM Customers ;
Ta sẽ nhận lại kết quả là:
Germany Mexico Mexico UK Sweden Germany France Spain Như vậy ta thấy có 2 dòng dữ liệu City giống nhau là Mexico.
Nếu ta sử dụng Distinct thì nó sẽ gộp 2 cái Mexico lại và chỉ trả về 1 kết quả Mexico.
1 SELECT DISTINCT Country FROM Customers ;
Germany Mexico UK Sweden Germany France Spain 3. SQL Where Chúng ta sử dụng mệnh đề Where khi muốn lọc lại các kết quả. Chúng ta thêm điều kiện muốn lọc sau từ khoá Where.
1 2 3 SELECT column1 , column2 , ... FROM table_name WHERE condition ;
Ví dụ chúng ta muốn lấy tất cả dữ liệu nhưng chỉ cho thành phố là Mexico thôi. Không lấy kết quả các thành phố khác. 1 2 SELECT * FROM Customers WHERE Country = 'Mexico' ;
Các loại toán tử có thể sử dụng trong mệnh đề where là Toán tử Mô tả = Toán bằng > Lớn hơn < Nhỏ hơn >= Lớn hơn hoặc bằng <= Nhỏ hơn hoặc bằng <> Không bằng
Toán tử Mô tả ALL TRUE nếu tất cả câu truy vấn con là TRUE And TRUE nếu tất cả điều kiện là TRUE ANY TRUE nếu query con là đúng BETWEEN TRUE nếu tất cả nằm trong range EXITS TRUE nếu câu query con có trả về kết quả IN TRUE nếu câu query thoả mãn một trong những điều kiện LIKE TRUE nếu thoả mãn pattern đưa ra NOT Hiển thị dữ liệu nếu điều kiện không phải True OR TRUE nếu 1 trong 2 điều kiện là TRUE SOME TRUE nếu một hoặc nhiều câu query con thoả mãn điều kiện
4. SQL And Chúng ta sử dụng từ khóa And khi muốn kết hợp hai hay nhiều điều kiện.
1 2 3 SELECT column1 , column2 , ... FROM table_name WHERE condition1 AND condition2 AND condition3 ...;
Ví dụ ta muốn tìm tất cả dữ liệu mà Country phải là Germany và City phải là Berlin 1 2 SELECT * FROM Customers WHERE Country = 'Germany' AND City = 'Berlin' ;
5. SQL OR Chúng ta sử dụng OR để kiểm tra một trong hai điều kiện có đúng hay không. Ví dụ ta muốn tìm tất cả dữ liệu của khách hàng nếu City là Berlin hoặc nếu không tìm thấy Berlin thì City là Munchen thì cũng hiển thị kết quả. Chỉ cần một trong hai điều kiện thỏa mãn là được.
1 2 SELECT * FROM Customers WHERE City = 'Berlin' OR City = 'München' ;
6. SQL NOT Chúng ta sử dụng NOT để phủ định lại kết quả điều kiện. Ví dụ tìm tất cả khách hàng mà Country không phải là Germany.
1 2 SELECT * FROM Customers WHERE NOT Country = 'Germany' ;
7. Kết hợp AND OR NOT Chúng ta có thể kết hợp AND OR NOT trong một câu truy vấn như sau:
1 2 SELECT * FROM Customers WHERE Country = 'Germany' AND ( City = 'Berlin' OR City = 'München' );
Câu lệnh sẽ ưu tiên thực thi trong dấu () trước sau đó so sánh And. 1 2 SELECT * FROM Customers WHERE NOT Country = 'Germany' AND NOT Country = 'USA' ;
8. SQL ORDER BY Chúng ta sử dụng từ khoá ORDER BY khi muốn sắp xếp dữ liệu tăng dần hoặc giảm dần.
1 2 3 SELECT column1 , column2 , ... FROM table_name ORDER BY column1 , column2 , ... ASC | DESC ;
1 2 SELECT * FROM Customers ORDER BY Country DESC ;
Chúng ta sử dụng từ khóa ASC DESC để chỉ ra sự tăng hoặc giảm. Nếu tăng thì dùng ASC và giảm thì dùng DESC.
Chúng ta có thể sắp xếp cho nhiều Column. 1 2 SELECT * FROM Customers ORDER BY Country , CustomerName ;
9. SQL Insert Chúng ta sử dụng từ khoá Insert để thêm 1 dòng vào Database.
1 2 INSERT INTO table_name ( column1 , column2 , column3 , ...) VALUES ( value1 , value2 , value3 , ...);
1 2 INSERT INTO Customers ( CustomerName , ContactName , Address , City , PostalCode , Country ) VALUES ( 'Cardinal' , 'Tom B. Erichsen' , 'Skagen 21' , 'Stavanger' , '4006' , 'Norway' );
Chúng ta có thể thêm một dữ liệu cho một Column, cụ thể trong Table như ví dụ dưới đây. Ta chỉ muốn thêm dữ liệu cho Column CustomerName, City, Country mà thôi. 1 2 INSERT INTO Customers ( CustomerName , City , Country ) VALUES ( 'Cardinal' , 'Stavanger' , 'Norway' );
10. SQL Update Chúng ta sử dụng từ khoá Update để cập nhật lại giá trị trong Table.
1 2 3 UPDATE table_name SET column1 = value1 , column2 = value2 , ... WHERE condition ;
1 2 3 UPDATE Customers SET ContactName = 'Alfred Schmidt' , City = 'Frankfurt' WHERE CustomerID = 1 ;
11. SQL Delete Chúng ta sử dụng từ khoá Delete khi muốn xoá một dòng trong Table.
1 DELETE FROM table_name WHERE condition ;
1 DELETE FROM Customers WHERE CustomerName = 'Alfreds Futterkiste' ;
Để xóa tất cả các dữ liệu ta làm như sau: 12. Demo Video Play
13. Source Code
Mọi người hãy Subscribe kênh youtube dưới đây nhé để cập nhật các video mới nhất về kỹ thuật và kỹ năng mềm Các khoá học lập trình MIỄN PHÍ tại đây